Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Trả lời bởi giáo viên
Đặt nP2O5 = x mol → nH3PO4 = 2x mol
Nếu KOH vẫn còn dư → Chất rắn gồm K3PO4 (2x mol) và KOH dư (0,5- 6x) mol
→ 212.2x + 56. (0,5-6x) = 193.142/171
Suy ra x = 0,094
Loại vì 0,5 - 6x < 0. Vậy KOH phản ứng hết.
Khi đó nH2O = nKOH = 0,5 mol
Theo bảo toàn khối lượng: mH3PO4 + mKOH = mmuối + mH2O
→ 98.2x + 0,5.56 = 193.142x/71 + 0,5.18 → x = 0,1 → m = 14,2
Ta có: nH3PO4 = 0,2 mol và nKOH = 0,5 mol → X chứa K3PO4 (0,1 mol) và K2HPO4 (0,1 mol)
Vậy kết tủa gồm Ba3(PO4)2 (0,05 mol) và BaHPO4 (0,1 mol) → mkết tủa = 53,35 gam
Hướng dẫn giải:
Xét 2 trường hợp:
TH 1: Chất rắn gồm K3PO4 và KOH dư
TH2: Chất rắn chỉ gồm muối.
Dùng bảo toàn khối lượng để tìm số mol H3PO4, từ đó tìm được số mol mỗi muối trong dung dịch X.
Khi đó viết phương trình khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 tìm được khối lượng kết tủa.