Câu hỏi:
2 năm trước

Cho áp kế như hình vẽ.

Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 4 - ảnh 1

Tiết diện ống là \(0,1c{m^2}\), biết ở \({0^0}C\) giọt thủy ngân cách A \(30cm\), ở \({5^0}C\) giọt thủy ngân cách A \(50cm\). Thể tích của bình là:

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Ta có:

- Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_1} = 273K\\{V_1} = V + {l_1}S = V + 30.0,1(c{m^3})\end{array} \right.\)

- Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{T_2} = 5 + 273 = 278K\\{V_2} = V + {l_2}S = V + 50.0,1(c{m^3})\end{array} \right.\)

Áp dụng định luật Gay Luy-xác, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \leftrightarrow \dfrac{{V + 3}}{{273}} = \dfrac{{V + 5}}{{278}}\\ \to V = 106,2c{m^3}\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

+ Vận dụng biểu thức tính nhiệt độ tuyệt đối: \(T = t + 273\)

+ Vận dụng biểu thức tính thể tích: \(V = l{\rm{S}}\)

+ Vận dụng biểu thức định luật Gay Luy - xác: \(\dfrac{V}{T} = h/{\rm{s}}\)

Câu hỏi khác