Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
Trả lời bởi giáo viên
Bước 1: Tính nKOH và nCOOH
- Để đơn giản hóa, coi dung dịch Y gồm các amino axit và HCl
⟹ nKOH = nHCl + nCOOH
⟹ nCOOH = nKOH - nHCl = 0,38.0,5 - 0,1.1 = 0,09 mol.
Bước 2: Tính nX
Các chất trong X chứa 1 nhóm COOH ⟹ nX = nCOOH = 0,09 mol
- Công thức chung của hỗn hợp X là: CnH2n+1NO2
Bước 3: Tính số mol các nguyên tố C, H, O, N trong X
- Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
PTHH: CnH2n+1NO2 (X) + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) nCO2 + \(\dfrac{{2n + 1}}{2}\)H2O + ½ N2
⟹ nX = (nH2O - nCO2)/0,5 ⟹ (y - x)/0,5 = 0,09 ⟹ y - x = 0,045 (1)
- Cho sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 dư:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
(mol): x → x
mdd giảm = m ↓ - mCO2 - mH2O = 43,74 g.
⟹ 197x - 44x - 18y = 43,74
⟹ 153x - 18y = 43,74 (2)
Từ (1)(2) ⟹ x = 0,33; y = 0,375
⟹ nC = nCO2 = 0,33 mol
nH = 2nH2O = 2.0,375 = 0,75 mol
nO = 2nCOOH = 2.0,09 = 0,18 mol
nN = nX = 2.0,045 = 0,09 mol
Bước 4: Tính a gam hh X.
a = 0,33.12 + 0,75 + 0,18.16 + 0,09.14 = 8,85 gam.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Tính nKOH và nCOOH
Để đơn giản hóa, coi dung dịch Y gồm các amino axit và HCl
⟹ nKOH = nHCl + nCOOH
⟹ nCOOH = nKOH - nHCl
Bước 2: Tính nX
- Công thức chung của hỗn hợp X là: CnH2n+1NO2
Các chất trong X chứa 1 nhóm COOH ⟹ nX = nCOOH
Bước 3: Tính số mol các nguyên tố C, H, O, N trong X
- Đặt nCO2 = x mol; nH2O = y mol
- Từ PT phản ứng cháy: CnH2n+1NO2 (X) + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) nCO2 + \(\dfrac{{2n + 1}}{2}\)H2O + ½ N2
⟹ nX = (nH2O - nCO2)/0,5
- Lập hệ PT tìm x, y dựa vào:
+) Quan hệ với nX.
+) Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm.
- Tính số mol các nguyên tố trong X
Bước 4: Tính a gam hh X.