Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là
Trả lời bởi giáo viên
Ta có: \({n_{Cu}} = \frac{{19,2}}{{64}} = 0,3\left( {mol} \right)\)
- Phương pháp thông thường:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,3 → 0,2 (mol)
2NO + O2 → 2NO2
0,2 → 0,1 → 0,2 (mol)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
0,2 → 0,05 (mol)
\( \to {n_{{O_2}}} = 0,1 + 0,05 = 0,15\left( {mol} \right)\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36\left( l \right)\)
- Phương pháp bảo toàn electron:
Trong quá trình phản ứng trên thì Cu nhường electron và O2 thu electron. Còn N+5 trong HNO3 chỉ vận chuyển electron nên ta có:
Quá trình nhường electron:
Cu0 → Cu+2+ 2e
0,3 → 0,6 (mol)
Quá trình thu electron:
O2 + 4e → 2O-2
x → 4x (mol)
Áp dụng bảo toàn e: 4x = 0,6 → x = 0,15 (mol)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36\left( l \right)\)
Hướng dẫn giải:
Theo cách thông thường: Viết phương trình phản ứng và tính số mol O2 theo phương trình phản ứng
Theo bảo toàn electron: trong quá trình chỉ có Cu và O2 thay đổi số oxi hóa, tính số mol O2 theo bảo toàn electron