Cho 15,15 gam hỗn hợp A gồm (Zn, Al) vào 200 gam dung dịch HCl 21,9%, sau khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 ở đktc. Nồng độ phần trăm của muối ZnCl2 trong dung dịch thu được sau phản ứng là
Trả lời bởi giáo viên
${{m}_{HCl}}=\frac{200.21,9%}{100%}=43,8\,(gam)=>{{n}_{HCl}}=\frac{43,8}{36,5}=1,2\,mol$
${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\,mol$
PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ (2)
Từ 2 PTHH, ta nhận thấy số mol HCl phản ứng gấp đôi số mol H2 sinh ra
=> nHCl phản ứng = 2.${{n}_{{{H}_{2}}}}$= 2.0,45 = 0,9 mol
Nhận thấy: nHCl phản ứng < nHCl ban đầu => HCl còn dư, kim loại phản ứng hết
=> tính số mol ZnCl2 theo số mol Zn
Gọi số mol Zn và Al lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp A = mZn + mAl => 65x + 27y = 15,15 (I)
Từ PTHH (1): ${{n}_{{{H}_{2}}(1)}}={{n}_{Zn}}=x\,(mol)$
Từ PTHH (2): ${{n}_{{{H}_{2}}(2)}}=\frac{3}{2}.{{n}_{Al}}=1,5y\,(mol)$
$\Rightarrow {{n}_{{{H}_{2}}\sinh \,ra}}={{n}_{{{H}_{2}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}(2)}}\Rightarrow x+1,5y=0,45\,\,(II)$
Từ (I) và (II) ta có hệ PT: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{65{\rm{x + 27y = 15}},{\rm{15}}}\\{x + 1,5y = 0,45}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,15}\\{y = 0,2}\end{array}} \right.$
Theo PTHH (1): ${{n}_{ZnC{{l}_{2}}}}={{n}_{Zn}}=0,15\,mol=>{{m}_{ZnC{{l}_{2}}}}=0,15.136=20,4\,(gam)$
Vì sau phản ứng sinh ra khí H2 => mdd sau pứ = mKL + mdd HCl bđầu – mH2 = 15,15 + 200 – 0,45.2 = 214,25 gam
=> Nồng độ dd ZnCl2 là: $C\%=\frac{20,4}{214,25}.100\%=9,52\%$
Hướng dẫn giải:
+) Tính số mol HCl và số mol H2
+) Viết 2 PTHH, ta nhận thấy : nHCl phản ứng = 2.${{n}_{{{H}_{2}}}}$
+) So sánh: nHCl phản ứng với nHCl ban đầu , kết luận chất dư, chất hết
+) Gọi số mol Zn và Al lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp A = mZn + mAl => PT (I)
+) ${{n}_{{{H}_{2}}\sinh \,ra}}={{n}_{{{H}_{2}}(1)}}+{{n}_{{{H}_{2}}(2)}}\Rightarrow PT\,(II)$
+) Tính số mol ZnCl2 theo số mol Zn
+) mdd sau pứ = mKL + mdd HCl bđầu – mH2