Chất tác dụng với H2 (Ni, to) tạo thành sobitol là
xenlulozo.
glucozo.
tinh bột.
saccarozo.
Glucozo cộng với H2 thu được sobitol
Cho các cặp chất (với tỉ lệ số mol tương ứng) như sau:
(a) Fe2O3 và Cu (1:1) (b) Fe và Cu (2:1) (c) Zn và Ag (1:1)
(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) Cu và Ag (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất không tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư là
3
1
2
4
Trong nguyên tử kim loại kiềm ở trạng thái cơ bản có số electron lớp ngoài cùng là
Cho các polime sau: nilon 6-6; poli (vinyl clorua); poli (metyl metacrylat); teflon; tơ lapsan; polietilen; polibutadien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
7
5
Hợp chất H2N-CH(CH3)-COOH có tên thường là
axit 2-aminopropanoic
alanin.
valin.
axit aminoaxetic.
Cho các chất sau: metyl acrylat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, phenyl benzoat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là
Kim loại nào dưới đây không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường?
Ba
Ag
Na
K
Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được đimetylete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất T. Cho T phản ứng với HCl thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Chất Z có khả năng làm mất màu nước brom.
Chất Y có công thức phẩn tử là C4H4O2Na2.
Chất T không có đồng phân hình học.
Chất X phản ứng tối đa với H2(Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1:2
Có những vật liệu có mật độ phân bố nhỏ nhưng nước và không khí lại không thể đi qua được, lí do là tại sao?
Cảm ơn ạ.