Câu hỏi:
1 năm trước

Các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)X1 + 2X2

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\)poli(etylenterephtalat) + 2nH2O

(d) X2 + CO \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\)X5

(e) X4 + 2X5 \(\overset {{H_2}S{O_4}\,dac,{t^o}} \leftrightarrows \)X6 + 2H2O

Cho biết X là este có công thức phân tửu C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

Từ (b) suy ra X3 là axit

Từ (c) suy ra X3 là axit terephtalat; X4 là etylenglicol)

X3: HOOC-C6H4-COOH ; X4: HOCH2-CH2OH

Từ (b) suy ra X1 là: NaOOC- C6H4-COONa

X: C10H10O4 có k = (10.2+ 2-10)/2 = 6

Từ (a) suy ra X là este 2 chức => CTCT X: CH3OOC- C6H4-COOC­H3

(a) CH3OOC- C6H4-COOC­H3 (X) + 2NaOH \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaOOC- C6H4-COONa (X1) + 2CH3OH (X2)

(b) NaOOC- C6H4-COONa (X1) + H2SO4 → HOOC- C6H4-COOH (X3) + Na2SO4

(c) n HOOC- C6H4-COOH (X3) + nHOCH2-CH2OH (X4) \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\) poli(etylenterephtalat) + 2nH2O

(d) CH3OH (X2)+ CO \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\) CH3COOH (X5)

(e) HOCH2-CH2OH (X4) + 2CH3COOH (X5) \(\overset {{H_2}S{O_4}\,dac,{t^o}} \leftrightarrows \)  CH3COO-CH2-CH2-OOCCH3 (X6) + 2H2O

Vậy phân tử khối của X6 là 146

Hướng dẫn giải:

Từ (b) suy ra X3 là axit

Từ (c) suy ra X3 là axit terephtalat; X4 là etylenglicol)

từ đó suy ra các chất còn lại

Câu hỏi khác