Ngày soạn:
CHỦ ĐỀ DẤU HIỆU CHIA HẾT
I. Mô tả chủ đề:
1. Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 4 tiết.
+ Nội dung tiết 1: Tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Áp dụng làm bài tập.
+ Nội dung tiết 2: Tìm hiểu về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Áp dụng làm bài tập.
+ Nội dung tiết 3: Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 làm các bài tập.
+ Nội dung tiết 4: Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 làm các bài tập cơ bản và nâng cao.
(Tùy từng lớp giáo viên có thể cân đối thời lượng các tiết cho phù hợp để hoàn thành các nội dung trên)
STT |
Tên bài Tiết |
PPCT cũ |
PPCT mới |
1 |
20 |
§11. Dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5. |
Chủ đề: Dấu hiệu chia hết |
2 |
21 |
Luyện tập |
|
3 |
22 |
§12. Dấu hiệu chia hết cho 3,cho 9. |
|
4 |
23 |
Luyện tập |
2. Mục tiêu chủ đề:
a) Mục tiêu tiết 1:
- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
- Kỹ năng:
+ HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
+ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
* Trọng tâm: Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b) Mục tiêu tiết 2:
- Kiến thức: HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
- Kỹ năng:
+HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, để áp dụng vào bài tập và các bài toán mang tính thực tế.
+Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
-Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
c) Mục tiêu tiết 3:
- Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
- Kỹ năng:
+HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết nhanh một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
+Rèn cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
d) Mục tiêu tiết 4:
- Kiến thức: H/s được củng cố khắc sâu các kiến thức dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9
- Kỹ năng: H/s có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết, giải bài tập có liên quan
-Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán. Đặc biệt h/s biết cách kiểm tra kết quả của phép nhân.
3. Phương tiện:
-
Máy chiếu.
-
Phiếu học tập.
4. Các nội dung chính của chủ đề theo tiết:
Tiết 1:
1. Nhận xét mở đầu
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
4. Rèn kĩ năng nhận biết những số chia hết cho 2, cho 5, những số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
Tiết 2:
1. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: Dựa vào chữ số tận cùng của mỗi số.
3. Bài tập tổng hợp các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Tiết 3:
1. Nhận xét mở đầu
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
3. Dấu hiệu chia hết cho 3
4. Luyện tập
Tiết 4:
1. Củng cố và nâng cao dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5: Dựa vào chữ số tận cùng của mỗi số.
2. Củng cố và nâng cao dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9: Dựa vào tổng các chữ số của mỗi số.
3. Bài tập tổng hợp các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
BƯỚC 2: Biên soạn câu hỏi/bài tập:
* Biên soạn câu hỏi/ bài tập theo hướng:
- Xây dựng, xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao)
- Mỗi loại câu hỏi/ bài tập sử dụng để kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất nào của học sinh trong dạy học.
* Cụ thể:
Tiết 1:
TT |
Câu hỏi/ bài tập |
Mức độ |
Năng lực, phẩm chất |
1 |
Hãy phân tích các số trên thành một tích một số tự nhiên với 10 ? |
Thông hiểu |
Giải quyết vấn đề. |
2 |
Em hãy phân tích số 10 dưới dạng tích của hai số tự nhiên ? |
Nhận biết |
Giải quyết vấn đề. |
3 |
Các số 70; 230; 1130 có chia hết cho cho 2, cho 5 không ? Vì sao? Em có nhận xét gì về các chữ số tận cùng của các số 70; 230; 1130? |
Thông hiểu |
Phân tích, giải thích |
4 |
Số 730 có chia hết cho 2 không ?Vì sao ? Vậy số như thế nào thì chia hêt cho 2? số như thế nào thì không chia hết cho 2? Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2? Số 730 có chia hết cho 5 không ?Vì sao ? Vậy số ntn thì chia hêt cho 5? số như thế nào thì không chia hết cho 5? Em hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5? |
Nhận biết Thông hiểu |
Giải quyết vấn đề. Quan sát suy luận để đưa ra những dấu hiệu để vận dung sau này Giải quyết vấn đề. |
5 |
*Bài 1 : Cho các số 7057; 12345; 4340; 574. Trong các số đó: Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5? Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2? Số nào chia hết cho cả 2 và 5? Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? |
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp |
Giải quyết vấn đề. |
6 |
* Bài 2: Tổng hiệu sau có chia hết cho 2; cho 5 không ? a. (124 + 720); b. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 9 – 45) |
Nhận biết Vận dụng thấp |
Giải quyết vấn đề. |
Tiết 2:
TT |
Câu hỏi/ bài tập |
Mức độ |
Năng lực, phẩm chất |
1 |
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. |
Nhận biết |
Nhớ được kiến thức |
2 |
- Làm bài tập 95/38 SGK. |
Vận dụng |
Giải quyết vấn đề |
3 |
?Nêu dấu hiệu chia hết cho 5. |
Nhận biết |
Nhớ được kiến thức |
4 |
- Làm bài tập 125/18 SBT. |
Vận dụng |
Giải quyết vấn đề |
5 |
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. |
Nhận biết |
Nhớ được kiến thức |
6 |
Làm bài 134a/19 Sbt. |
Vận dụng |
Giải quyết vấn đề |
7 |
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. |
Nhận biết |
Nhớ được kiến thức |
8 |
Làm bài 134b/19 Sbt. |
Vận dụng |
Giải quyết vấn đề |
9 |
- Làm bài tập 96/39 Sgk: ?Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hãy xét chữ số tận cùng của số *85 có chia hết cho 2 không? Cho 5 không? |
Thông hiểu |
Quan sát, nhận xét. |
10 |
- Làm bài tập 97/39 Sgk: Để ghép được số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào? |
Thông hiểu |
Quan sát, giải thích. |
11 |
- Làm bài tập 98/40 Sgk: |
Vận dụng |
Giải quyết vấn đề |
12 |
- Làm bài tập 99/40 Sgk: |
Thông hiểu |
Tổng hợp, trình bày quan điểm. |
13 |
- Số tự nhiên cần tìm có hai chữ giống nhau.Vậy số đó có dạng tổng quát như thế nào? |
Vận dụng |
Phân tích, giải thích |
14 |
- Để số đó chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của số đó là chữ số nào? |
Thông hiểu |
Trình bày quan điểm. |
15 |
- Để số đó chia hết cho 5 dư 3 thì chữ số tận cùng của số đó là chữ số nào? |
Thông hiểu |
Trình bày quan điểm. |
16 |
- Tìm được chữ số tận cùng là 8, vậy số phải tìm là số nào? |
Thông hiểu |
Phân tích, giải thích |
17 |
- Làm bài tập 100/39 Sgk: |
Vận dụng |
Phân tích, giải thích |
18 |
-Vì Vì: n 5 ; và d {1; 5; 8} Nên d là chữ số nào. - Vì: n là năm ô tô ra đời, nên a chỉ có thể là chữ số nào? Vậy ô tô ra đời năm nào? |
Thông hiểu |
Tổng hợp, kết luận. |
Tiết 3:
TT |
Câu hỏi/ bài tập |
Mức độ |
Năng lực, phẩm chất |
1 |
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. |
Nhận biết |
Nhớ được kiến thức |
2 |
Làm bài tập 124 (SBT – T18)? |
Vận dụng |
Giải quyết vấn đề |
3 |
Hãy viết số 378 dưới dạng tổng? |
Vận dụng |
Phân tích. Giải quyết vấn đề |
4 |
Số 378 có bao nhiêu chữ số? đó là những chữ số gì? |
Nhận biết |
Quan sát, giải thích |
5 |
Em có nhận xét gì về tổng 3 + 7 + 8 với các chữ số của số 378? |
Thông hiểu |
Quan sát, nhận xét. |
6 |
(3.11.9 + 7.9) có chia hết cho 9 không? Vì sao? |
Nhận biết |
Quan sát, giải thích. |
7 |
Làm ví dụ (SGK – T40)? |
Thông hiểu |
Giải quyết vấn đề |
8 |
Từ 2 ví dụ trên rút ra nhận xét gỉ? |
Thông hiểu |
Tổng hợp, trình bày quan điểm. |
9 |
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Vì sao? |
Vận dụng |
Phân tích, giải thích |
10 |
Để biết một số có chia hết cho 9 không, ta cần xét đến điều gì? |
Thông hiểu |
Trình bày quan điểm. |
11 |
Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9? |
Thông hiểu |
Tổng hợp, trình bày quan điểm. |
12 |
Làm ?1 |
Nhận biết |
Kĩ năng phân biệt được các số chia hết, không chia hết cho 9. |
13 |
Làm ví dụ ở mục 3 |
Vận dụng |
Phân tích, giải thích |
14 |
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? |
Thông hiểu |
Tổng hợp, kết luận. |
15 |
Làm ?2 |
Vận dụng |
Suy luận logic |
16 |
*Củng cố: ? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 |
Thông hiểu |
Nhớ được kiến thức |
17 |
Làm bài 101 |
Vận dụng thấp |
Kĩ năng phân biệt được các số chia hết cho 3, cho 9. |
18 |
Làm bài 103 |
Vận dụng |
Kĩ năng tổng hợp, suy luận, quan sát, nhận xét. |
Tiết 4:
TT |
Câu hỏi/ bài tập |
Mức độ |
Năng lực, phẩm chất |
1 |
P. biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Các phát biểu sau đúng, sai ? những số chia hết cho 9 đều chia hết cho 3 ? Nguợc lại : những số chia hết cho 3 thìcũng chia hết cho 9 |
Nhận biết |
Nhớ được kiến thức |
2 |
Làm bài tập102(SGK) |
Thông hiểu |
Giải quyết vấn đề |
3 |
- G/v yêu cầu h/s nhận xét đánh giá bài làm, trình bày của bạn - G/v đánh giá ¸ cho điểm - Khắc sâu dấu hiệu chia hết cho 3 ; 9 |
Vận dụng thấp |
Phân tích. Giải quyết vấn đề |
4 |
Làm bài tập105(SGK) Số như thế nào thì chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 |
Vận dụng thấp |
- kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hêt cho 3, cho 9 để viết các số chia hết cho 3, cho 9, chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 từ các chữ số đã cho |
5 |
Làm bài tập106(SGK) Để viết số nhỏ nhất thì các chữ số càng ở hàng đơn vị cao càng phải như thế nào? Để viết số lớn nhất thì các chữ số càng ở hàng đơn vị cao càng phải như thế nào? |
Vận dụng thấp |
- kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hêt cho 3, cho 9 để viết các số chia hết cho 3, cho 9, từ các chữ số, có kèm theo điều kiện ( nhỏ nhất có 5 chữ số) |
6 |
Làm bài tập108(SGK) Muốn tìm số dư của một số khi chia cho cho 3, cho 9 ta làm như thế nào? |
Vận dụng thấp |
- kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hêt cho 3, cho 9 để tìm số dư khi chia một số cho 3, cho 9 |
7 |
Làm bài tập :thay chữ số a, b bằng các chữ số thích hợp để số a82b chia hết cho cả 2,3,5,9 Để số a82b chia hết cho cả 2,5 thì cần phải có điều kiện gì? Để số a82b chia hết cho cả 3’9 thì cần phải có điều kiện gì? |
Vận dụng cao |
-- Tư duy logic - kỹ năng vận dụng dấu hiệu chia hêt cho 3, cho 9 ,cho 2, cho 5để thay số thích hợp vào các chữ cái để được số chia hết cho cả 2,3,5,9 |
8 |
Chứng minh rằng với mọi n ∊ N thì các số sau chia hết cho 9: 10n -1 10n + 8 |
Vận dụng cao |
- Tư duy logic -Kỹ năng vận dụng kiến thức về lũy thừa và dấu hiệu chia hêt cho 9 để chứng minh một số chia hết cho 9. |
BƯỚC 3:Thiết kế tiến trình dạy học.