Thực hành: Bản vẽ xây dựng trang 62 SGK Công nghệ 11

Đề bài

Thực hành: Bản vẽ xây dựng trang 62 SGK Công nghệ 11

Lời giải chi tiết

I. CHUẨN BỊ

- Dụng cụ: Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật (thước kẻ, êke, compa, bút chì cứng và bút chì mền, tẩ

- Tài liệu: sách giáo khoa.

- Đề bài: Các bản vẽ mặt bằng tổng thể và các hình biểu diễn của ngôi nh

II. NỘI DUNG THỰC HÀNH

Cho bản vẽ mặt tổng thể và bản vẽ mặt bằng của ngôi nhà:

- Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể

- Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể

Cho bản vẽ mặt bằng tổng thể (hình 12. 1) và hình chiếu phối cảnh (hình 12.2) của một trạm xá xã.

Hãy xem xét kĩ bản vẽ rồi trả lời các câu hỏi sau:

1. Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà? Nêu chức năng của từng ngôi nhà.

Trả lời:

+ Có ba ngôi nhà chính: Nhà khám bệnh, Nhà điều trị, Nhà kế hoạch hóa gia đình

+ Có một công trình phụ: Khu vệ sinh

2. Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể.

Trả lời:

1. Nhà khám bệnh

2. Nhà điều trị

3. Nhà kế hoạch hóa gia đình

4. Khu vệ sinh

3. Chỉ rõ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá cho trên hình 12.3

Trả lời:

Chỉ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá:

2. Đọc bản vẽ mặt bằng

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Tính toán dùng bút chì ghi các kích thước còn thiếu trên bản vẽ.

Trả lời:

Tính toán các kích thước :

- Tính diện tích sử dụng của các phòng từ các kích thước bên trong phòng.

- Kích thước bên trong phòng bằng khoảng cách giữa các trục tường trừ độ dày tường

2. Tính diện tích các phòng ngủ và phòng sinh hoạt chung (m2).

Trả lời:

Diện tích phòng ngủ 1:

( 4,2m − 0,22m/2 − 0 ,11m/2 ) . ( 4m – 2 . 0,22m/2 ) = 15,25 m2

Diện tích phòng ngủ 2:

( 4m − 0,22m/2 − 0,11m/2 ) . (4m – 2 . 0,22 m/2) = 14,50 m2

Diện tích phòng sinh hoạt chung:

( 5,2 m – 2 . 0,22m/2 ) . ( 3,8m – 2 . 0,22m/2 ) = 17,83 m2