Dân số thế giới. Sự phân bố dân số thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới
Sách cánh diều
Quy mô dân số thế giới có xu hướng:
Quy mô dân số thế giới có xu hướng ngày càng lớn.
Quy mô dân số thế giới năm 2018 là:
Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân.
“Ngày càng ngắn lại” là đặc điểm của:
Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng ngắn lại.
Cho nhận định: “ Dân cư trên thế giới không ngừng tăng lên”. Đúng hay sai?
Đúng vì, qua quan sát biểu đồ quy mô dân số thế giới, ta thấy năm 1804 dân số thế giới chỉ có 1 tỉ dân. Nhưng đến năm 2018 đã tăng lên 7,6 tỉ dân và chưa có dấu hiệu giảm.
Chọn các đáp án đúng:
Nguyên nhân nào khiến cho dân cư trên thế giới ngày càng tăng?
Tâm lý thích đông con
Quy mô dân số đông
Tâm lý thích đông con
Quy mô dân số đông
Tâm lý thích đông con
Quy mô dân số đông
Nguyên nhân khiến cho dân cư trên thế giới ngày càng tăng do:
- Tâm lý thích đông con của một số nước phương Đông, đặc biệt là các nước đang phát triển.
- Quy mô dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên số trẻ em sinh ra lớn....v....v...
Chọn các đáp án đúng:
Dân cư trên thế giới tăng nhanh không phải do:
Dịch bệnh đói kém
Chiến tranh, xung đột
Chính sách kế hoạch hóa dân số
Dịch bệnh đói kém
Chiến tranh, xung đột
Chính sách kế hoạch hóa dân số
Dịch bệnh đói kém
Chiến tranh, xung đột
Chính sách kế hoạch hóa dân số
* Dân cư trên thế giới tăng do các nguyên nhân:
- Tâm lý thích đông con của một số nước phương Đông, đặc biệt là các nước đang phát triển.
- Quy mô dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên số trẻ em sinh ra lớn....v....v...
* Các nguyên nhân không làm dân cư trên thế giới tăng: (thậm chí giảm dân số)
- Dịch bệnh, đói kém, chiến tranh, xung đột: ảnh hưởng đến sức khỏe, tuổi thọ, tính mạng của con người.
- Chính sách kế hoạch hóa dân số: làm cho việc sinh đẻ có kế hoạch hơn, hạn chế số lượng con trong một gia đình, để ổn định dân số, kiểm soát sự bùng nổ dân số.
Đáp án:
- Dịch bệnh đói kém
- Chiến tranh, xung đột
- Chính sách kế hoạch hóa dân số
Tìm lỗi sai trong đoạn văn sau:
Quy mô dân số
thế giới
ngày càng
lớn.
Thời gian
để dân số
tăng lên
1 tỉ người
ngày càng ngắn lại.
Số dân của các quốc gia
rất khác nhau và
luôn biến động.
Tuy nhiên,
nhìn chung xu hướng của dân cư
thế giới luôn tăng.
Quy mô dân số
thế giới
ngày càng
lớn.
Thời gian
để dân số
tăng lên
1 tỉ người
ngày càng ngắn lại.
Số dân của các quốc gia
rất khác nhau và
luôn biến động.
Tuy nhiên,
nhìn chung xu hướng của dân cư
thế giới luôn tăng.
* Tìm lỗi:
Quy mô dân số thế giới ngày càng nhỏ. Thời gian để dân số giảm đi 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và khá ổn định. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.
* Sửa lỗi:
Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.
Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là bao nhiêu nếu biết rằng từ năm 1927 đến năm 1999, dân số đã tăng thêm 4 tỉ?
Ta biết:
- Dân số năm 1927 là 2 tỉ người.
- Từ năm 1927 – 1999: tăng thêm 4 tỉ người.
- Vậy năm 1999 có số dân là: 2 + 4 = 6 (tỉ người).
Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là 6 tỉ người. Hỏi, trung bình mỗi năm dân số tăng bao nhiêu người?
Ta biết:
- Dân số năm 1927 là 2 tỉ người.
- Dân số năm 1999 là 6 tỉ người.
Suy ra:
- Từ năm 1927 – 1999 cách nhau: 1999 – 1927 = 72 năm
- Dân số tăng thêm là: 6 – 2 = 4 (tỉ người)
Vậy, trung bình mỗi năm dân số tăng lên:
4.000.000.000 : 72 = 5.555.555,56 người (sấp sỉ 5,6 triệu người)
Quốc gia nào có số dân đông nhất thế giới?
Quốc gia có số dân đông nhất thế giới hiện nay là Trung Quốc, năm 2021, dân số Trung Quốc là 1,4 tỉ dân.
Châu lục có quy mô dân số nhỏ nhất thế giới là:
Trên toàn thế giới, châu Á chiếm 59,5% dân số, châu Phi chiếm 16,8%, châu Mỹ là 13,3%, châu Âu là 9,8% và châu Đại Dương 0,6%.
Vậy, châu Đại Dương có số dân thấp nhất thế giới.
Châu lục nào có số dân đông nhất thế giới:
Trên toàn thế giới, châu Á chiếm 59,5% dân số, châu Phi chiếm 16,8%, châu Mỹ là 13,3%, châu Âu là 9,8% và châu Đại Dương 0,6%.
Vậy, châu Á có số dân đông nhất thế giới.
Biết dân số thế giới năm 2018 là 7,6 tỉ dân. Số dân của Trung Quốc và Ấn Độ chiếm 36,3% dân số thế giới. Vậy dân số của hai quốc gia này khoảng:
Ta có:
- Dân số thế giới: 7,6 tỉ người
- Dân số Trung Quốc và Ấn Độ chiếm: 36,3% dân số thế giới.
- Vậy, dân số Trung Quốc và Ấn Độ là: 7,6 x 36,3% = 2,7588 (tỉ người), xấp xỉ 2,8 tỉ dân.
Chọn các đáp án đúng:
Quy mô dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế:
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Quy mô dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng đến kinh tế:
- Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
- Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Các đáp án khác, cũng là ảnh hưởng của dân số nhưng không phải đến kinh tế như:
- Xã hội: gia tăng các tệ nạn, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
- Môi trường: bị ô nhiễm.
Đáp án:
- Kìm hãm tốc độ tăng trưởng
- Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ
Dân cư trên thế giới phân bố:
Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều
Chọn các đáp án đúng:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về sự phân bố dân cư trên thế giới:
Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió
Phân bố rải đều trên toàn thế giới
Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió
Phân bố rải đều trên toàn thế giới
Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió
Phân bố rải đều trên toàn thế giới
Những đáp án không đúng khi nói về sự phân bố dân cư thế giới là:
- Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió. Câu này sai vì nơi khuất gió thường ít mưa và khô hạn, không thích hợp cho sự sống, nên dân cư thường thưa thớt.
- Phân bố rải đều trên toàn thế giới. Câu này sai vì, điều kiện sống trên thế giới không giống nhau, nơi thuận lợi, nơi khó khăn. Thông thường, dân cư tập trung đông ở những nơi thuận lợi, và thưa thớt ở những nơi khó khăn. Nên dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
Đáp án:
- Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió
- Phân bố rải đều trên toàn thế giới
Tiêu chí để xác định sự phân bố dân cư trên thế giới là:
Để xác định được sự phân bố dân cư, người ta dùng tiêu chí mật độ dân số.
Chọn X vào ô tương ứng:
Mật độ dân số là:
Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất
Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ
Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất
Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
Đáp án:
Khái niệm |
Đúng |
Sai |
Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ |
X |
|
Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất |
X |
Đơn vị tính mật độ dân số là:
Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (người/km2).
Chọn các đáp án đúng:
Nơi có mật độ dân số cao thường là:
Những thành phố lớn
Vùng đồng bằng ven biển
Những thành phố lớn
Vùng đồng bằng ven biển
Những thành phố lớn
Vùng đồng bằng ven biển
Nơi đông dân: thường là nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi (những thành phố lớn, vùng đồng bằng ven biển, ...)
Đáp án:
- Những thành phố lớn
- Vùng đồng bằng ven biển