Kết quả:
0/30
Thời gian làm bài: 00:00:00
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
Cho các dữ liệu sau:
1- Enzyme thủy phân aa mở đầu
2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN
3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại
Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:
Đột biến gen là:
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về gen cấu trúc:
Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là sai?
Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại A tăng 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?
Sự không phân li của toàn bộ bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trình
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
Gen là một đoạn của phân tử ADN
Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?
Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?
Mối quan hệ từ gen đến tính trạng được truyền thông qua:
Một giống lúa được trồng bởi những gia đình nông dân khác nhau thì cho năng suất khác nhau : 3 tạ/ sào ; 2,5 tạ/ sào ; 2,3 tạ/ sào ; 1,5 tạ/ sào/... Tập hợp các kiểu hình năng suất của giống lúa này được gọi là
Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có (T+X) / (A+G) = 0,25 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là :
Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ \(\frac{{A + T}}{{G + X}} = \frac{5}{3}\), khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là
Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 300. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon |
5’UUA3’ 5’XUU3’ 5’XUG3’ |
5’XXU3’ 5’XXX3’ |
5’AXU3’ 5’AXG3’ |
5’AGA3’ 5’AGG3’ |
5’AAA3’ |
Axit amin tương ứng |
Lơxin (Leu) |
Prôlin (Pro) |
Threônin (Thr) |
Acginin (Arg) |
Lizin (Lys) |
Ở một loài sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit amin: Pro – Arg – Lys – Thr. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit trên là:
Gen A ở vi khuẩn E. coli quy định tổng hợp một loại prôtêin có 98 axit amin. Gen này bị đột biến mất cặp nuclêôtit số 291, 294, 297 và tạo ra gen a. Nếu cho rằng các bộ ba khác nhau quy định các loại axit amin khác nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi so sánh prôtêin do gen a tổng hợp (prôtêin đột biến) và prôtêin do gen A tổng hợp (prôtêin bình thường) ?
I. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin, có axit amin thứ 92 và 93 khác prôtêin bình thường.
II. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin và có hai axit amin đầu tiên khác prôtêin bình thường.
III. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường hai axit amin, có axit amin thứ 3 và 4 khác prôtêin bình thường.
IV. Prôtêin đột biến kém prôtêin bình thường một axit amin và có hai axit amin cuối cùng khác prôtêin bình thường.
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDd X ♀ AabbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến?
Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ:
Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
Một cá thể có kiểu gen AB/ab DE/de, biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM, D và E là 30cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lý thuyết, trong số các loại giao tử ra, loại giao tử Ab DE chiếm tỷ lệ:
Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%.
II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169
Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, trong đó hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng noãn (n+1) vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con?