• Lớp 9
  • Sinh Học
  • Mới nhất
2 đáp án
47 lượt xem
1 đáp án
45 lượt xem

Câu 1: Đột biến liên quan đến sự thay đổi số lượng của một hay một vài cặp NST gọi là? A. Đột biến đa bội chẵn. B. Đột biến đa bội lẻ. C. Đột biến dị bội. D. Cả A và B. Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là? A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. B. Do NST nhân đôi không bình thường. C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào. D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào. Câu 3: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là? A. 46. B. 45. C. 44. D. 47. Câu 4: Hậu quả của thể dị bội là gì? A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài. B. Tăng sức sống, sức sinh sản. C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường. D. Cả B và C. Câu 5: Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm là? A. Liên quan đến sự không phân li của 3 cặp NST. B. Liên quan đến sự không phân li của 1 cặp NST. C. Liên quan đến sự không phân li của 2 cặp NST. D. Cả A và B. Câu 6: Thể một nhiễm khi giảm phân cho những loại giao tử nào? A. n và n – 1. B. n và n + 1. C. n. D. 2n và 2n – 1. Câu 7: Đột biến NST là? A. Sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục. B. Sự phân li không đồng đều của NST về hai cực tế bào. C. Sự thay đổi liên quan đến một hay một vài đoạn trên NST. D. Những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST. Câu 8: Đặc điểm chung của các đột biến là? A. Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được. B. Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được. C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được. D. Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.

1 đáp án
52 lượt xem
2 đáp án
47 lượt xem

Câu 1: Đâu là ý nghĩa của nguyên phân ? A. Là đảm bảo bộ NST đơn bội của mỗi loài. B. Là duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. C.Là bảo đảm số lượng loài. D.Là giúp cho loài tiến hóa. Câu 2: Đặc điểm nào sau đây có ở giảm phân mà nguyên phân không có : A. Diễn ra ở tế bào sinh dục vào thời kì chín và diễn ra 2 lần phân bào. Kết quả tạo ra 2 tế bào con B. Diễn ra ở tế bào sinh dưỡng vào thời kì chín và diễn ra 2 lần phân bào. Kết quả tạo ra 4 tế bào con. C. Diễn ra ở tế bào sinh dục vào thời kì chín và diễn ra 2 lần phân bào. Kết quả tạo ra 4 tế bào con D. Diễn ra ở tế bào sinh dưỡng vào thời kì chín và diễn ra 1 lần phân bào. Kết quả tạo ra 2 tế bào con. Câu 3: Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là gì? A. Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào. B. Kết quả đều tạo ra 2 tế bào có bộ NST 2n. C. Đều là hình thức phân bào của tế bào sinh dưỡng. D. Kết quả đều tạo ra 4 tế bào có bộ NST 2n. Câu 4: Quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật khác nhau ở A. Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực (n) và 1 tế bào trứng (n). Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n). B. Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 thể cực (n) và 2 tế bào trứng (n). Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng (n). C. Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 1 thể cực (n) và 3 tế bào trứng (n). Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 1 tinh trùng (n). D. Mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực (n) và 1 tế bào trứng (n). Mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 1 tinh trùng (n).

1 đáp án
44 lượt xem
2 đáp án
50 lượt xem
2 đáp án
54 lượt xem
2 đáp án
49 lượt xem
2 đáp án
54 lượt xem
2 đáp án
51 lượt xem
2 đáp án
52 lượt xem