Câu 1: Đột biến liên quan đến sự thay đổi số lượng của một hay một vài cặp NST gọi là? A. Đột biến đa bội chẵn. B. Đột biến đa bội lẻ. C. Đột biến dị bội. D. Cả A và B. Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là? A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào. B. Do NST nhân đôi không bình thường. C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào. D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào. Câu 3: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là? A. 46. B. 45. C. 44. D. 47. Câu 4: Hậu quả của thể dị bội là gì? A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài. B. Tăng sức sống, sức sinh sản. C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường. D. Cả B và C. Câu 5: Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm là? A. Liên quan đến sự không phân li của 3 cặp NST. B. Liên quan đến sự không phân li của 1 cặp NST. C. Liên quan đến sự không phân li của 2 cặp NST. D. Cả A và B. Câu 6: Thể một nhiễm khi giảm phân cho những loại giao tử nào? A. n và n – 1. B. n và n + 1. C. n. D. 2n và 2n – 1. Câu 7: Đột biến NST là? A. Sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục. B. Sự phân li không đồng đều của NST về hai cực tế bào. C. Sự thay đổi liên quan đến một hay một vài đoạn trên NST. D. Những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST. Câu 8: Đặc điểm chung của các đột biến là? A. Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được. B. Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được. C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được. D. Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.

1 câu trả lời

Giải thích các bước giải:

Câu 1: Đột biến liên quan đến sự thay đổi số lượng của một hay một vài cặp NST gọi là?
A. Đột biến đa bội chẵn.
B. Đột biến đa bội lẻ.
C. Đột biến dị bội.
D. Cả A và B.
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện đột biến về số lượng NST là?
A. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do không hình thành thoi vô sắc trong phân bào.
Câu 3: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là?
A. 46.     B. 45.     C. 44.     D. 47.
Câu 4: Hậu quả của thể dị bội là gì?
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
B. Tăng sức sống, sức sinh sản.
C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
D. Cả B và C.
Câu 5: Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm là?
A. Liên quan đến sự không phân li của 3 cặp NST.
B. Liên quan đến sự không phân li của 1 cặp NST.
C. Liên quan đến sự không phân li của 2 cặp NST.
D. Cả A và B.
Câu 6: Thể một nhiễm khi giảm phân cho những loại giao tử nào?
A. n và n – 1.
B. n và n + 1.
C. n.
D. 2n và 2n – 1.
Câu 7: Đột biến NST là?
A. Sự biến đổi về số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng hay tế bào sinh dục.
B. Sự phân li không đồng đều của NST về hai cực tế bào.
C. Sự thay đổi liên quan đến một hay một vài đoạn trên NST.
D. Những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST.
Câu 8: Đặc điểm chung của các đột biến là?
A. Xuất hiện ngẫu nhiên, không định hướng, không di truyền được.
B. Xuất hiện ngẫu nhiên, định hướng, di truyền được.
C. Xuất hiện đồng loạt, định hướng, di truyền được.
D. Xuất hiện đồng loạt, không định hướng, không di truyền được.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm