• Lớp 9
  • Hóa Học
  • Mới nhất
2 đáp án
4 lượt xem
2 đáp án
15 lượt xem
2 đáp án
10 lượt xem
2 đáp án
5 lượt xem
2 đáp án
7 lượt xem

Câu 17: Để loại bỏ khí CO2có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:A. HCl B. Na2SO4C. NaCl D. Ca(OH)2.Câu 18: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì.A. Màu xanh vẫn không thay đổi. B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn, rồi chuyển sanh màuđỏ D. Màu xanh đậm thêm dần. Câu 19. Có hai lọ đựng dung dịch bazơ NaOH và Ca(OH)2. Chất dùng để phân biệt hai chất trên: A. Na2CO3B. NaCl C. MgO D. HCl .Câu 20..Dãy oxit tác dụng được với nước làA.K2O; CuO; P2O5; SO2B. K2O; Na2O; MgO; Fe2O3C.K2O; BaO; N2O5; CO2D.SO2; MgO; Fe2O3; Na2O Câu 21 .Dùng thuốc thử để phân biệt ba dung dịch không màu là HCl; H2SO4; BaCl2:A nước B.quỳ tím C. ddBaCl2D.CuCâu 22: Dãy chất bazo làm đổi màu quỳ tím thành màu xanhA.NaOH; Fe(OH)3; Cu(OH)2B.KOH; Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3C. NaOH; Ba(OH)2; KOH D.Fe(OH)3;Cu(OH)2; Mg(OH)2;KOH Câu 23:Để hòa tan hoàn toàn 1,3g kẽm thì cần 14,7g dung dịch H2SO420%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:A. 0,03g B. 0,04g C. 0,05gD. 0,06gCâu 24: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4loãng dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:A. 61,9% và 38,1%B. 50% và 50%C. 40% và 60%D. 30% và70%

2 đáp án
20 lượt xem

. Câu 9. Chất khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :A. KOHB. KNO3C. SO3D. CaO Câu 10. Chất tác dụng với axit sunfuric loãng tạo thành muối và nước:A. CuB. CuOC. CuSO4D. CO2 Câu 11. Để trung hòa 11,2gam KOH 20%, thì cần lấy bao nhiêu gam dung dịch axit H2SO435%A. 9gamB. 4,6gam C. 5,6gamD. 1,7gam Câu 12. Hòa tan 23,5 gam K2Ovào nước. Sau đó dùng 250ml dung dịch HCl để trung hòa dung dịch trên. Tính nồng độ mol HCl cần dùng.A. 1,5MB. 2,0 MC. 2,5 MD. 3,0 M. Câu 13: Những oxit tác dụng được với dung dịch bazơ làA. CaO, CO2Fe2O3. B. K2O, Fe2O3, CaO C. K2O, SO3, CaO D. CO2, P2O5, SO2 Câu 14:Khí lưu huỳnh đioxit SO2được tạo thành từ cặp chất làA. K2SO4và HCl. B. K2SO4và NaCl. C. Na2SO4và CuCl2D.Na2SO3và H2SO4 Câu 15. Để nhận biết 2 lọ mất nhãn H2SO4và Na2SO4, ta sử dụng thuốc thử:A. HCl B.Giấy quỳ tím C. NaOH D.BaCl2 Câu 16:Dung dịch H2SO4có thể tác dụng được A. CO2, Mg, KOH. B. Mg, Na2O, Fe2(OH)3C. SO2, Na2SO4, Cu(OH)2D. Zn, HCl, CuO. Câu 17: Để loại bỏ khí CO2có lẫn trong hỗn hợp (O2; CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:A. HCl B. Na2SO4C. NaCl D. Ca(OH)2. Câu 18: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh; nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư, vào dung dịch có màu xanh trên thì.A. Màu xanh vẫn không thay đổi. B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn.C. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn, rồi chuyển sanh màuđỏ D. Màu xanh đậm thêm dần. Câu 19. Có hai lọ đựng dung dịch bazơ NaOH và Ca(OH)2. Chất dùng để phân biệt hai chất trên: A. Na2CO3B. NaCl C. MgO D. HCl . Câu 20..Dãy oxit tác dụng được với nước làA.K2O; CuO; P2O5; SO2B. K2O; Na2O; MgO; Fe2O3C.K2O; BaO; N2O5; CO2D.SO2; MgO; Fe2O3; Na2O Câu 21 .Dùng thuốc thử để phân biệt ba dung dịch không màu là HCl; H2SO4; BaCl2:A nước B.quỳ tím C. ddBaCl2D.Cu Câu 22: Dãy chất bazo làm đổi màu quỳ tím thành màu xanhA.NaOH; Fe(OH)3; Cu(OH)2B.KOH; Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3C. NaOH; Ba(OH)2; KOH D.Fe(OH)3;Cu(OH)2; Mg(OH)2;KOH Câu 23:Để hòa tan hoàn toàn 1,3g kẽm thì cần 14,7g dung dịch H2SO420%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng hiđro thu được là:A. 0,03g B. 0,04g C. 0,05gD. 0,06g Câu 24: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4loãng dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:A. 61,9% và 38,1%B. 50% và 50%C. 40% và 60%D. 30% và70% Câu 25.Hòa tan hết 12,4 gam Natri oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dd A là A 0,8mol B0,6mol C 0,4mol D 0,2mol

2 đáp án
10 lượt xem