• Lớp 8
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

1. Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm 1898 là ai? A. Khang Hữu Vi B. Vua Quang Tự C. Tôn Trung Sơn D. Lương Khải Siêu và Khang Hữu Vi. 2. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ ở đâu? A. Vân Nam B. Vũ Xương C. Sơn Đông D. Bắc Kinh 3. Đại diện tiêu biểu cho phong trào cách mạng tư sản Trung Quốc đầu thế kỉ XX là ai? A. Lương Khải Siêu B. Khang Hữu Vi C. Vua Quang Tự D. Tôn Trung Sơn 4. Mở đầu cuộc cách mạng Tân Hợi ( 1911) là cuộc khởi nghĩa ở đâu? A. Sơn Đông B. Nam Kinh C. Vũ Xương D. Bắc Kinh 5. Mục đích của cuộc vận động Duy Tân ( 1898) ở Trung Quốc là gì? A. Thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ tư bản chủ nghĩa. B. Thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến. C. Mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ ở Trung Quốc. D. Phục hồi triều đình phong kiến Mãn Thanh. 6. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đoàn Trung Quốc là gì? A. Làm lung lay trật tự, nền tảng chế độ phong kiến Trung Quốc. B. Mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc. C. Mâu thuẫn giữa các thế lực trong triều đình Mãn Thanh phát triển gay gắt. D. Lôi kéo được đông đảo quần chúng tham gia, tạo nền tảng cho các cuộc cách mạng sau này. 7. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc do ai lãnh đạo? A. Khương Hữu Vi. B. Lương Khải Siêu. C. Tôn Trung Sơn. D. Hồng Tú Toàn. 8. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc nổ ra vào thời gian nào? Ở đâu? A. Ngày 01 - 11 - 1851. Ở Quảng Tây (Trung Quốc). B. Ngày 11 - 01 - 1852. ở Quảng Đông (Trung Quốc), C. Ngày 11 - 01 – 1851. ở Quảng Tây (Trung Quốc). D. Ngày 01 - 01 - 1851. ở Thiên Kinh (Trung Quốc). 9. Đến cuối thế kỉ XIX, Đức xâm chiếm vùng nào ở Trung Quốc? A. Tỉnh Sơn Đông. B. Vùng Châu thổ sông Dương Tử. C. Vùng Đông Bắc. D. Thành phố Bắc Kinh. 10. Vùng Vân Nam của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng? A. Nước Đức B. Nước Pháp C. Nước Anh D. Nước Nhật 11. Cách mạng Tân Hợi kết thúc vào ngày nào? A. 1/1923 B. 7/1922 C. 2/1912 D. 3/1923 Help me plzzzz

2 đáp án
13 lượt xem
2 đáp án
14 lượt xem

Câu 9.[TH] Biện pháp giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 của các nước Anh, Pháp, Mĩ là A. Thực hiện những chính sách cải cách kinh tế - xã hội. B. Bán phá giá sản phẩm thừa. C. Mở rộng xâm chiếm thuộc địa để tìm kiếm thị trường. D. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp, ngừng hoạt động sản xuất. Câu 10. [NB] Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã hình thành hai khối đế quốc đối lập là. A.Mĩ, I-ta-li-a,Nhật đối lập với Anh, Pháp, Đức B.Đức I-ta-li-a,Nhật đối lập với Anh, Pháp, Mĩ C.Đức, Mĩ, Nhật Bản đối lập với Anh, Pháp, I- ta-li-a D.Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a đối lập với Anh, Pháp, Mĩ Câu 11.[TH] Để đưa nước Nhật thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế, giới cầm quyền Nhật chọn giải pháp A.Thực hiện chính sách mới B.Thi hành chính sách kinh tế mới C.Tăng cường chính sách quân sự hoá đất nước, gây chiến tranh xâm lược nước ngoài D.Thực hiện cải cách Câu 12.[NB] Yếu tố tác động trực tiếp đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A.Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga B.Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của các nước đế quốc C.Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc D.Giai cấp vô sản đã trưởng thành và tham gia lãnh đạo cách mạng Câu 13.[NB] Kết quả của phong trào đấu tranh giành độc lập ở Châu Á 1918-1939 A.Đảng cộng sản thành lập và giữa vài trò lãnh đạo ở một số nước B.Phong trào phát triển rộng khắp C.Phong trào đấu tranh theo xu hướng Vô sản D.Phong trào đấu tranh theo xu hướng Tư sản Câu 14.[VD] Nhận xét nào đúng về Cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Là cách mạng vô sản đầu tiên ở châu Á B. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất trên thế giới C. Là cuộc cách mạng tư sản có ảnh hưởng lớn tới các nước ở châu Á D. Là nhà nước kiểu mới tại châu Á Câu 15.[VD] Ý nghĩa nào sau đây phản ánh ĐÚNG NHẤT về cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868)? A.Giúp Nhật giàu có hơn B.Giúp Nhật thoát khỏi số phận thuộc địa để trở thành đế quốc ở châu Á C.Nhật Bản chuyển sang thể chế cộng hòa D.Nhật Bản không bị chèn ép bởi các nước phương Tây Câu 16.[TH] Vì sao Thái Lan còn giữ được hình thức độc lập? A.Nhà nước phong kiến rất mạnh. B.Thái Lan được Mỹ giúp đỡ. C.Thái Lan đã bước sang giai đoạn tư bản chủ nghĩa. D.Chính sách ngoại giao khôn khéo.

2 đáp án
23 lượt xem

Câu 1. [TH] Các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa vì A. muốn mở rộng lãnh thổ của mình. B. muốn gây ảnh hưởng của mình với nước khác. C. nhu cầu về tài nguyên, nhân công và thị trường tiêu thụ hàng hóa. D. sự phát triển của nông nghiệp. Câu 2. [TH] Các nước Đông Nam Á bị các nước tư bản phương Tây nhòm ngó vì A. Đông Nam Á giàu có hùng mạnh. B. Đông Nam Á đông dân nhất thế giới. C. Đông Nam Á giàu tài nguyên, có vị trí chiến lược quan trọng. D. Đông Nam Á có nền văn hóa lâu đời. Câu 3. [TH] Tại sao có nhiều nước đế quốc tranh nhau xâm chiếm Trung Quốc? A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh. B. Vì Trung Quốc đất rộng, đông dân, giàu tài nguyên C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh. D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp. Câu4. [NB] Đâu không phải là hạn chế của cách mạng Tân Hợi (1911)? A. Không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc. B. Không tích cực chống phong kiến đến cùng. C. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. Không lật đổ được chế độ phong kiến. Câu 5. [TH] Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A.Sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty độc quyền B.Mâu thuẫn gay gắt giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa C. Đức muốn thực hiện chính sách bành trướng của mình D. Thái tử Áo – Hung bị phần tử khủng bố Xéc-bi ám sát Câu 6.[NB] Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đã hình thành hai khối quân sự đối lập nhau đó là? A. Khối NATO và khối SEV. B. Khối Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa C. Khối Liên Minh và Khối Hiệp ước D. Khối EU và khối ASEAN Câu 7.[TH] Tại sao gọi là cuộc chiến tranh thế giới A.Chiến tranh xảy ra giữa nhiều nước đế quốc. B.Nhiều vũ khí hiện đại được sử dụng trong chiến tranh, C.Chiến tranh có đến 38 nước và nhiều thuộc địa tham gia. D.Hàng chục triệu người lao động bị thương vong vì lợi ích của giai cấp tư sản. Câu 8.[TH] Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Sản xuất “cung” vượt quá “cầu” hàng hóa ế thừa, sức mua của dân giảm. B. Sản xuất giảm, “cung” không đủ “cầu”. C. Sản xuất chạy theo lợi nhuận. D. Hàng hóa kém phẩm chất, dân không mua, không xuất khẩu được.

1 đáp án
13 lượt xem

Câu 29: Trước khi chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, Nhật Bản đã rơi vào khủng hoảng gì? A. Khủng hoảng trong sản xuất nông nghiệp. B. Khủng hoảng tài chính C. Khủng hoảng trong sản xuất công nghiệp D. Khủng hoảng về ngoại thương Câu 30: Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á? A. Phong trào Ngũ tứ B. Xô viết Nghệ Tĩnh C. Cách mạng Mông cổ D. Khởi nghĩa Gia-va Câu 31: Giai cấp tầng lớp nào đã hướng cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở nhiều nước Đông Nam Á theo con đường dân chủ tư sản? A. Tầng lớp trí thức mới B. Tầng lớp trí thức C. Giai cấp tư sản D. Tầng lớp công nhân. Câu 32: Từ những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Á xuất hiện một nét mới, đó là gì? A. Giai cấp vô sản trưởng thành và lãnh đạo phong trào cách mạng. B. Chủ nghĩa Mác Lê-nin được truyền bá rộng rãi. C. Sự kiên minh giữa Đảng Cộng sản và các đảng phái khác để chống chủ nghĩa phát xít. D. Giai cấp tư sản đứng ra tập hợp và lãnh đạo cách mạng. Câu 33: Thế kỉ XX phong trào độc lập ở Đông Nam Á phát triển theo xu hướng nào? A. Xu hướng vô sản B. Xu hướng tư sản C. Xu hướng thỏa hiệp D. Phát triển song song tư sản và vô sản. Câu 34: Điểm nổi bật nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Phong trào diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức phong phú B. Lan rộng khắp các quốc gia C. Phong trào chủ tư sản phát triển. D. Giai cấp vô sản trưởng thành, tham gia lãnh đạo cách mạng. Câu 35: Chiến tranh thế giới thứ hai được mở đầu bằng sự kiện nào? A. Quân Đức chiếm Tiệp Khắc. B. Sát nhập Áo vào Đức C. Quân Đức tấn công Ba Lan D. Anh tuyên chiến với Đức. Câu 36: Toàn bộ lãnh thổ Liên Xô được giải phóng vào thời gian nào? A. 1944 B. Cuối năm 1944 C. Cuối năm 1943 D. Năm 1945 Câu 37: Đâu không phải là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai 1939 – 1945? A. Đức muốn làm bá chủ châu Âu và thống trị thế giới. B. Sự xuất hiện chủ nghĩa Phát xít. C. Chính sách thỏa hiệp, nhượng bộ phát xít của các nước ( Anh, Pháp, Mỹ). D. Do hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 – 1933). Câu 38: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hau là gì? A. Mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước đế quốc theo hệ thống Véc-xai Oa-sinh-tơn B. Do chính sách thỏa hiệp nhượng bộ của các nước Anh, Pháp, Mỹ. C. Do hậu quả của Hiệp ước Xô-Đức không xâm phạm lẫn nhau. D. Do hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) Câu 39: Vai trò của Liên Xô, Mỹ, Anh trong chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn 1944 – 1945 là gì? A. Lực lượng nòng cốt và quan trọng nhất trong việc đánh bại Nhật Bản. B. Hậu phương vững chắc đánh bại chủ nghĩa phát xít Nhật bản. C. Lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định tiêu diệt Nhật Bản. D. Giữ vai trò quyết định trực tiếp trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức. Câu 40: Nhận định nào Đúng nhất về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) đối với Lịch sử nhân loại trong thế kỉ XX? A. Cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa, gây thiệt hại to lớn về người và của. B. Cuộc chiến tranh lớn nhất, kéo dài nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất. C. Gây nhiều đau khổ, mất mát cho nhân loại và thiệt hại lớn nhất về vật chất. D. Chiến tranh chứng tỏ các nước không thể điều hòa và giải quyết các mâu thuẫn.

2 đáp án
12 lượt xem
2 đáp án
11 lượt xem

1.Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có điểm chung nào về kết quả? Các nước Đông Nam Á đều phát triển kinh tế theo hướng tư bản chủ nghĩa. Đông Nam Á (trừ Xiêm), đều trở thành thuộc địa hay nửa thuộc địa của thực dân phương Tây. Hai chính quyền song song tồn tại ở các nước Đông Nam Á. Các nước Đông Nam Á đều tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. 2.So với Cách mạng tháng Hai thì Cách mạng tháng Mười đem lại kết quả gì tiến bộ hơn? Tiếp tục duy trì tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. Lật đổ chế độ chuyên chế Nga hoàng Ni-cô-lai II. Mở đường cho sự phát triển chủ nghĩa tư bản ở Nga. Lật đổ chính phủ tư sản, chính quyền về tay vô sản. 3.Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, chính quyền các nước Đông Nam Á có điểm chung nào? Các nước Đông Nam Á phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. Các nước Đông Nam Á đều tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. Phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á đã dẫn đến những thay đổi lớn lao trên thế giới. Chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang suy yếu, khủng hoảng.

2 đáp án
11 lượt xem