• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất
2 đáp án
22 lượt xem
2 đáp án
26 lượt xem
2 đáp án
29 lượt xem
2 đáp án
28 lượt xem
2 đáp án
22 lượt xem
2 đáp án
23 lượt xem

Câu 12: Tại sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? A. Vì không thể hàn hai thanh ray lại được. B. Vì để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. C. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở. D. Vì chiều dài thanh ray không đủ. Câu 13: Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách nào sau đây? A. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên. B. Ngâm cốc ở dưới vào nước lạnh, đồng thời đổ nước nóng vào cốc ở trên. C. Ngâm cả hai cốc vào nước nóng. D. Ngâm cả hai cốc vào nước lạnh. Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Câu 15. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế ở hình 22.2 là A. 50oC và 1oC B. 50oC và 2oC C. từ 20oC đến 50oC và 1oC D. từ -20oC đến 50oC và 1oC Câu 16: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay ddooior vì: A. Bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt. B. Bê tông và lõi thép nở vì nhiệt giống nhau. C. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên không bị thép làm nứt. D. Lõi thép là vật đàn hòi nên lõi thép biến dạng theo bê tông. Câu 17: Nước sôi ở bao nhiêu 0F? A. 100. B. 212. C. 32. D. 180. Câu 18: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi lần lượt là? A. 00C và 1000C. B. 00C và 370c. C. -1000C và 1000C. D. 370C và 1000C. II. TỪ LUẬN Câu 1. Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau, một bạn học sinh dùng nước nóng và nước đá để tách hai cốc ra. Hỏi bạn đó phải làm thế nào? Câu 2: Tại sao rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng? Câu 3: Em hãy giải thích vì sao tôn lợp mái nhà lại được làm theo dạng gợn sóng? Câu 4. a) Nếu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng b) Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ thật đầy ấm? Câu 5: a) Nếu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất khí b) Vì sao vào mùa hè không nên bơm săm xe đạp quá căng? Câu 6: a) Nếu kết luận về sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn b) Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu. Dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? Câu 7: a) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí? b) Cho 3 chất: thép, nước ngọt, khí oxi, chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? Câu 8: a) Nhiệt kế là dùng để làm gì? Kể tên và nêu công dụng của một số nhiệt kế mà em đã biết? b) Đổi đơn vị: - 75oC bằng bao nhiêu oF? - 256oF bằng bao nhiêu oC?

2 đáp án
22 lượt xem

Chọn câu phát biểu sai A. Chất rắn khi nóng lên thì nở ra. B. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. C. Chất rắn khi lạnh đi thì co lại. D. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau. Câu 2: Hãy dự đoán chiều cao của một chiếc cột bằng sắt sau mỗi năm. A. Không có gì thay đổi. B. Vào mùa hè cột sắt dài ra và vào mùa đông cột sắt ngắn lại. C. Ngắn lại sau mỗi năm do bị không khí ăn mòn. D. Vào mùa đông cột sắt dài ra và vào mùa hè cột sắt ngắn lại. Câu 3: Khi nút thủy tinh của một lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào dưới đây? A. Làm nóng nút. B. Làm nóng cổ lọ. C. Làm lạnh cổ lọ. D. Làm lạnh đáy lọ. Câu 4: Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì A. khối lượng của vật giảm đi. B. thể tích của vật giảm đi. C. trọng lượng của vật giảm đi. D. trọng lượng của vật tăng lên. Câu 5: Chọn câu phát biểu sai A. Chất lỏng co lại khi lạnh đi. B. Độ dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau là như nhau. C. Khi nhiệt độ thay đổi thì thể tích chất lỏng thay đổi. D. Chất lỏng nở ra khi nóng lên. Câu 6: Đun nóng một lượng nước đá từ 0oC đến 100oC. Khối lượng và thể tích lượng nước đó thay đổi như thế nào? A. Khối lượng không đổi, ban đầu thể tích giảm sau đó tăng. B. Khối lượng không đổi, thể tích giảm. C. Khối lượng tăng, thể tích giảm. D. Khối lượng tăng, thể tích không đổi. Câu 7: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt ……… A. giống nhau B. không giống nhau C. tăng dần lên D. giảm dần đi Câu 8: Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao vậy? A. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng co lại. B. Vì nước nóng làm vỏ quả bóng nở ra. C. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng co lại. D. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.

2 đáp án
69 lượt xem
2 đáp án
24 lượt xem
2 đáp án
22 lượt xem
2 đáp án
25 lượt xem

HỨA VOTE 5S Bài 32. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Khí, lỏng, rắn. D. Khí, rắn, lỏng. Bài 33. Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ của một lượng khí đựng trong một bình không đậy nút? A. Khối lượng của lượng khí tăng. B. Thể tích của lượng khí tăng. C. Khối lượng riêng của lượng khí giảm D. Cả ba đại lượng trên đều không thay đổi. Bài 34. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chất khi nở vì nhiệt ... chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ... chất rắn A.A. nhiều hơn- ít hơn B. nhiều hơn- nhiều hơn C. ít hơn- nhiều hơn D. ít hơn- ít hơn Bài 38: Cho hai nhiệt kế rượu và thủy ngân. Dùng nhiệt kế nào có thể đo được nhiệt độ của nước đang sôi? Cho biết nhiệt độ sôi của rượu và thủy ngân lần lượt là 80oC và 357oC. A. Cả nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu. B. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế rượu. D. Nhiệt kế thủy ngân Bài 39: Nước ở trong trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất? A. Thể lỏng, nhiệt độ cao hơn 4oC B. Thể lỏng, nhiệt độ bằng 4oC C. Thể rắn, nhiệt độ bằng 0oC D. Thể hơi, nhiệt độ bằng 100oC Bài 40: Quan sát các nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế rượu thấy ở phần trên của nhiệt kế thường phình ra, chỗ phình ra đó có tác dụng A. chứa lượng thủy ngân hoặc rượu khi dâng lên. B. chứa lượng khí còn dư khi thủy ngân hoặc rượu dâng lên. C. phình ra cho cân đối nhiệt kế. D. nhìn nhiệt kế đẹp hơn. Bài 41: Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng, mực rượu trong ống nhiệt kế tăng lên vì: A. ống nhiệt kế dài ra. B. ống nhiệt kế ngắn lại. C. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng rượu nở nhiều hơn. D. cả ống nhiệt kế và rượu trong ống đều nở ra nhưng ống nhiệt kế nở nhiều hơn. Bài 42: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhiệt kế y tế có thể dùng để đo nhiệt độ cơ thể người. B. Nhiệt kế thủy ngân có thể dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim. C. Nhiệt kế kim loại có thể đo nhiệt độ của bàn là đang nóng. D. Nhiệt kế rượu có thể dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. Bài 43: Người ta chọn thủy ngân và rượu để chế tạo nhiệt kế vì A. chúng có nhiệt độ nóng chảy cao. B. nhiệt độ nóng chảy thấp. C. nhiệt độ đông đặc cao. D. tất cả các câu trên đều sai. Bài 44: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế rượu C. Nhiệt kế y tế D. Cả ba nhiệt kế trên Bài 45: Có nhiệt kế rượu hoặc thủy ngân, nhưng không có nhiệt kế nước vì sao? A. Rượu hay thủy ngân co dãn vì nhiệt đều. B. Nước co dãn vì nhiệt ít hơn rượu và thủy ngân. C. Nước không đo được nhiệt độ âm. D. Tất cả các phương án trên Bài 46. Nhiệt độ của người bình thường là …. A. 42oC B. 35oC C. 37oC D. 39,5oC Bài 47. Nhiệt kế y tế có tác dụng để làm gì? A. Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm B. Đo nhiệt độ cơ thể người C. Đo nhiệt độ không khí D. Đo các nhiệt độ âm Bài 48. Nên sử dụng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của không khí quanh ta? A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế ý tế C. Nhiệt kế điện tử D. Nhiệt kế rượu Bài 49. Muốn kiểm tra chính xác em bé có sốt hay không, người mẹ sẽ chọn loại nhiệt kế nào trong các loại nhiệt kế sau: A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế thủy ngân C. Nhiệt kế y tế D. Cả 3 loại nhiệt kế Bài 50: Khi đun nóng kẽm, chúng mềm ra và nóng chảy dần, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm giảm dần. B. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm lúc tăng lúc giảm. C. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm không đổi. D. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của kẽm tiếp tục tăng. Câu 51. Tại sao không được đổ nước đầy vào chai thủy tinh, nút chặt lại và cho vào ngăn đá của tủ lạnh? Giải thích? Câu 52. Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Câu 53. Có hai cốc thủy tinh chồng khít vào nhau không tách ra được. Làm thế nào để tách được hai cốc ra mà cốc không bị vỡ? Giải thích cách làm. Câu 54. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước (bình thủy), rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Câu 55. Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào để nút và chai không bị vỡ. Giải thích cách làm. Câu 56. Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Câu 57. Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên? Câu 58. Tại sao khi ta rót nước nóng vào cốc thủy tinh dầy thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thủy tinh mỏng?

2 đáp án
16 lượt xem