• Lớp 6
  • Vật Lý
  • Mới nhất

Câu 1: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây? A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô. C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên. D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng. Câu 2: Trong 4 cách sau: 1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng 4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? A. Các cách 1 và 3 B. Các cách 1 và 4 C. Các cách 2 và 3 D. Các cách 2 và 4 Câu 3: Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Khối lượng của thỏi sắt là? A. 78 kg B. 780 kg C. 78000 kg D. 7800 kg Câu 4: Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Trọng lượng riêng của sắt là? A. 78 (N/m3) B. 780 (N/m3) C. 78000 (N/m3) D. 7800 (N/m3) Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g Câu 6: Công thức nào dưới đây dùng để tính khối lượng riêng của một chất. A. D= m B. D= P C. D = m.V\ D. D= VV V m Câu 7: Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản? A. Dùng kéo cắt giấy. B. Dùng xẻng xúc đất. C. Dùng bấm cắt móc tay. D. Dùng cưa để cưa gỗ. Câu 8: Để kéo một cỗ máy bơm lên sàn ôtô bằng một mặt phẳng nghiêng ta phải dùng lực F1. Nếu giữ nguyên độ cao nhưng tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng ta phải dùng một lực F2. So với lực F1 thì lực F2 : A. bằng F1 B. bằng 2F1 C. lớn hơn F1 D. nhỏ hơn F1 Câu 9: Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật C. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật D. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật Câu 10: Một bạn nam và một bạn nữ dùng đòn gánh để cùng khiêng một xô nước nặng. Để bạn nữ khiêng được nhẹ nhàng hơn thì: A. Bạn nam dịch ra xa xô nước hơn B. Bạn nữ dịch ra xa xô nước hơn C. Bạn nữ lại gần xô nước hơn. D. Cả 3 phương án đều đúng

1 đáp án
21 lượt xem

Tính khôi lượng của nước trong một bồn chứa. Biết nước trong bồn có thể tích 1500 lít, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. BÀI TẬP 2: Một hòn đá có khối lượng 1,6kg và có thể tích 0,0012m3 a)Tính trọng lượng của hòn đá b)Tính khối lượng riêng của hòn đá c)Tính trọng lượng riêng của hòn đá BÀI TẬP 3: Một vật có khối lượng 25kg. Tính trọng lượng của vật? BÀI TẬP 4: Tính trọng lượng 3 lít dầu ăn, biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 Kg/ m3 BÀI TẬP 5: Một vật có khối lượng 3900g và có thể tích 0,0005 m3 . Hãy tính a/ Trọng lượng của vật? b/ Khối lượng riêng của chất làm vật? BÀI TẬP 6: Hãy đổi các đơn vị sau đây: a) 2m = ………….. mm. b) 40mm = …………. m. c) 3kg = ……………. g. d) 400g = …………..N e) 2 kg = …………….N. f) 0,5m3 = ………….dm3 BÀI TẬP 7: Một túi kem giặt VISO có khối lượng 1kg và có thể tích 0,9 dm3. Tính khối lượng riêng của kem bột giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước. (Biết rằng khối lượng riêng của nước là Dnuoc= 1000 kg/ m3) BÀI TẬP 8: Một vật có khối lượng 5,2 tấn và có thể tích 2 m3. a/ Tính trọng lượng của vật đó. b/ Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất làm nên vật đó. BÀI TẬP9: a) Viết công thức tính khối lượng riêng của một chất? Cho biết tên gọi và đơn vị các đại lượng có trong công thức trên. b) Nói khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Con số này có ý nghĩa gì? BÀI TẬP 10: Một bình chia độ có chứa sẵn 50cm3 nước, người ta thả hòn đá chìm hẳn vào trong bình thì mực nước trong bình dâng lên tới vạch 75cm3. Tính thể tích hòn đá? BÀI TẬP 11: Một thùng cát có khối lượng 15kg và thể tích 10lít. Hãy tính: a) Khối lượng riêng của cát. b) Trọng lượng riêng của cát. BÀI TẬP 12: a) Viết công thức tính khối lượng riêng? b) Cho một vật có khối lượng là 5 400kg và có thể tích là 2m3. Tính khối lượng riêng của vật đó? BÀI TẬP 13: Người ta dùng bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 74cm3. Tính thể tích của hòn đá. BÀI TẬP 14: a/Viết công thức tính khối lượng riêng. b/ Tính khối lượng và trọng lượng của một thanh sắt có thể tích 0,1m3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. BÀI TẬP 15: Một vật có khối lượng 1600g và có thể tích 0,002 m3. Tính: a / Trọng lượng của vật b / Khối lượng riêng của vật c / Trọng lượng riêng của vật. giúp 1 bài thui cũng dc

2 đáp án
121 lượt xem

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 4: Khi đưa một vật nặng lên cao muốn vừa thay đổi được hướng của lực kéo, vừa giảm được độ lớn của lực kéo, người ta dùng A. Ròng rọc cố định C. Pa lăng ( kết hợp ròng rọc cố định và ròng rọc động ) B. Đòn bẩy D. Ròng rọc động Câu 6: Chọn câu phát biểu sai: A. Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. B. Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. C. Dùng pa lăng cho phép giảm cường độ lực kéo đồng thời làm đổi hướng của lực kéo. D. Ròng rọc cố định giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. Câu 7:Khi kéo một thùng nước từ dưới giếng lên người ta thường sử dụng A. Ròng rọc cố đinh C. Đòn bẩy B. Mặt phẳng nghiêng D. Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy Câu 9: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc cố định A. Làm thay đổi độ lớn của lực kéo B. Làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp C. Làm thay đổi cả hướng và độ lớn của lực kéo so với khi kéo trực tiếp D. Không làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp Câu 10: Muốn đứng ở dưới kéo một vật lên cao với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật phải dùng hệ thống ròng rọc nào dưới đây? A. Một ròng rọc cố định B. Một ròng rọc động C. Hai ròng rọc cố định D. Một ròng rọc động và một ròng rọc cố định Câu 11: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng của ròng rọc động.Ròng rọc động có tác dụng làm lực kéo vật lên: A. Lớn hơn trọng lượng của vật B. Bằng trọng lượng của vật C. Nhỏ hơn trọng lượng của vật D. Lớn hơn trọng lượng của vật và thay đổi hướng của lực kéo Câu 13: Lí do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cở là để có thể A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao C. Tăng cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao D. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây đúng với ròng rọc động A. Trục và bánh xe quay tại một vị trí nhất định B. Trục gắn cố định, bánh xe quay quanh trục C. Trục và bánh xe vừa quay vừa chuyển động D. Trục quay quanh bánh xe cố định Câu 15: Công việc nào sau đây, việc sử dụng ròng rọc cố định là hợp lí nhất A. Kéo xô vữa lên cao khi xây dựng các nhà cao tầng B. Đưa một cỗ máy lên sàn xe ô tô C. Xê dịch một tảng đá nặng sang vị trí khác D. Đưa một thùng phuy đựng dầu từ sàn xe ô tô xuống đất. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 1: ?Sử dụng hệ thống ròng rọc có tác dụng gì? Câu 2: Người ta dùng một pa lăng kép gồm hai ròng rọc cố định kết hợp với hai ròng rọc động để đưa một vật có khối lượng 1000kg lên cao. a) Vẽ hình mô tả cách bố trí các ròng rọc trong pa lăng này b) Cường độ của lực kéo có giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu? ( Bỏ qua trọng lượng ròng rọc ) Câu 6.Lực nào sau đây là lực đàn hồi? A. Lực nam châm hút đinh sắt. B. Lực dây cung tác dụng làm mũi tên bắn đi. C. Lực đầu tàu để kéo các toa tàu. D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy Câu 11.Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây? A. Khoảng cách OO1 > OO2 B. Khoảng cách OO1 = OO2 C. Khoảng cách OO1 < OO2 D. Khoảng cách OO1 = 2OO2 Câu 15.Muốn bẩy một vật nặng 2000N bằng một lực 500N thì phải dùng đòn bẩy có: A. O2O = O1O B. O2O > 4O1O C. O1O >4O2O . D. 4O1O > O2O >2O1O .

1 đáp án
104 lượt xem

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? A. Làm bếp bị đè nặng B. Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài C. Tốn chất đốt D. Lâu sôi Câu 12: Hãy tính 1000F bằng bao nhiêu 0C ? A. 500C B. 320C C.180C D. 37,770C Câu 13: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Cả khối lượng trọng lượng và thể tích đều tăng Câu 14 : Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 500C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 120cm3, quả cầu bằng đồng có thể tích là 130cm3. Độ tăng thể tích của quả cầu bằng sắt và bằng đồng lần lượt là A. 20cm3; 30cm3. B. 30cm3; 20cm3. C. 30cm3; 10cm3. D. 10cm3; 30cm3. Câu 15 : Ở 00C một quả cầu bằng sắt và một quả cầu bằng đồng có cùng thể tích là 100cm3. Khi nung nóng hai quả cầu lên 800C thì quả cầu bằng sắt có thể tích là 150cm3, quả cầu bằng thép có thể tích là 120cm3. Quả cầu nào dãn nở vì nhiệt nhiều hơn? A. Quả cầu bằng thép B. Quả cầu bằng sắt C. Hai quả cầu dãn nở vì nhiệt như nhau D. Không có đáp án đúng Câu 16: Hơ nóng chiếc vòng kim loại trên ngọn lửa đèn cồn. Sau một thời gian hiện tượng gì xảy ra? A. Khối lượng của chiếc vòng tăng B. Trọng lượng của chiếc vòng tăng C. Thể tích của chiếc vòng tăng D. Cả trọng lượng và thể tích của chiếc vòng đều tăng Câu 17: Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làmthay đổi đồng thời cả độ lớn và hướng của lực? A. Ròng rọc cố định B. Pa lăng C. Mặt phẳng nghiêng D. Đòn bẩy

2 đáp án
16 lượt xem

Câu 1: Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây? A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô. C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên. D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng. Câu 2: Trong 4 cách sau: 1. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 2. Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng 3. Giảm độ dài của mặt phẳng nghiêng 4. Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng Các cách nào làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng? A. Các cách 1 và 3 B. Các cách 1 và 4 C. Các cách 2 và 3 D. Các cách 2 và 4 Câu 3: Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Khối lượng của thỏi sắt là? A. 78 kg B. 780 kg C. 78000 kg D. 7800 kg Câu 4: Một thỏi Sắt có thể tích 10 dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 Kg/m3. Trọng lượng riêng của sắt là? A. 78 (N/m3) B. 780 (N/m3) C. 78000 (N/m3) D. 7800 (N/m3) Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g Câu 6: Công thức nào dưới đây dùng để tính khối lượng riêng của một chất. A. D= m B. D= P C. D = m.V\ D. D= V V V m Câu 7: Trường hợp nào sau đây không sử dụng máy cơ đơn giản? A. Dùng kéo cắt giấy. B. Dùng xẻng xúc đất. C. Dùng bấm cắt móc tay. D. Dùng cưa để cưa gỗ. Câu 8: Để kéo một cỗ máy bơm lên sàn ôtô bằng một mặt phẳng nghiêng ta phải dùng lực F1. Nếu giữ nguyên độ cao nhưng tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng ta phải dùng một lực F2. So với lực F1 thì lực F2 : A. bằng F1 B. bằng 2F1 C. lớn hơn F1 D. nhỏ hơn F1 Câu 9: Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? A. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật B. Có thể làm giảm trọng lượng của vật C. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật D. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật Câu 10: Một bạn nam và một bạn nữ dùng đòn gánh để cùng khiêng một xô nước nặng. Để bạn nữ khiêng được nhẹ nhàng hơn thì: A. Bạn nam dịch ra xa xô nước hơn B. Bạn nữ dịch ra xa xô nước hơn C. Bạn nữ lại gần xô nước hơn. D. Cả 3 phương án đều đúng

2 đáp án
19 lượt xem
2 đáp án
19 lượt xem

Câu 1: Độ chia nhỏ nhất của thước là A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B.độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước. C.độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước. D.độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. Câu 2: Trên vỏ túi bột giặt có ghi 1kg. Số đó cho biết gì? A. Thể tích của túi bột giặt B. Sức nặng của túi bột giặt C. Chiều dài của túi bột giặt D. Khối lượng của bột giặt trong túi Câu 3: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1mm để đo độ dài bảng đen. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng? A.2000mm B. 200cm C. 20dm D. 2m Câu 4: Người ta dùng bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một vật. Khi thả vật vào bình, vật ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3. Thể tích của là bao nhiêu? A.45cm3 B. 55cm3 C. 100cm3 D. 155cm3 Câu 5: Chuyển động nào dưới đây không có sự biến đổi? A.Một chiếc tàu hỏa đang chạy bỗng bị hãm phanh, tàu dừng lại B.Cánh quạt đang quay ổn định C.Một người đi xe đạp đang xuống dốc D.Một máy bay đang bay thẳng đều với vận tốc 5000km/h Câu 6: Trọng lực là A. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất B. lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia. C. lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. D. lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật. B. TỰ LUẬN: Câu 1(2đ): a) Nêu cách đo thể tích của một giọt nước? b) Nêu cách đo bề dày của một tờ giấy? Câu 2 (3đ): Sắp xếp theo thứ tự giảm dần ( giải thích) a) 700g; 50lạng; 0,08tấn; 389dag b) 800mm; 47,8dm; 0,98km; 900m c) 400cc; 0,5l; 467ml; 0,06m3 Câu 3 (2 đ): Một vật có khối lượng 108kg, thể tích của vật là 40dm3 a) Tính khối lượng riêng của vật này? b) Vật này được làm bằng vật liệu gì? c) Tính trọng lượng, trọng lượng riêng của vật này?

2 đáp án
20 lượt xem

Câu 1: Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của một thước đo độ dài là: A. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên thước đo B. Khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước C. Giá trị bằng số ghi đầu tiên trên thước đo D. Giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đo. Câu 2: Người ta dùng bình chia độ chứa 100cm3 nước để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước. Khi thả vật vào bình, vật ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 200cm3. Thể tích của vật là: A. 100cm3 B. 95cm3 C. 200cm3 D. 300cm3 Câu 3: Đơn vị khối lượng riêng là: A. cm3/g B. m3/kg C. N/m3 D. Kg/m3 Câu 4: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên theo phương thẳng đứng phải cần lực như thế nào? A. Lực ít nhất bằng 1000N C. Lực ít nhất bằng 10N B. Lực ít nhất bằng 100N D. Lực ít nhất bằng 1N Câu 5: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất? A. m = V.D B. P = d.V C. d = 10. D D. P = 10m Câu 6: Cầu thang là thí dụ của máy cơ đơn giản nào trong các máy cơ đơn giản sau đây? A. Đòn bẩy B. Mặt phẳng nghiêng C. Ròng rọc D. Pa lăng II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (3 điểm) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần ( giải thích) a) 5lạng; 70dag; 0,9tấn; 600g; 0,05kg b) 80dam; 0,9km; 900cm; 768dm. c) 567dm3; 0,8l; 700cc; 879ml; 0,9m3 Câu 2 (2 điểm) Tính khối lượng và trọng lượng của một vật bằng nhôm có thể tích 30dm3. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3 Câu 3 ( 2 điểm): Quyển sách nằm yên trên mặt bàn. Giaỉ thích tại sao quyển sách nằm yên. Kể tên các lực tác dụng lên quyển sách, nêu đặc điểm về phương, chiều của các lực này?.

2 đáp án
66 lượt xem
1 đáp án
21 lượt xem
2 đáp án
22 lượt xem