• Lớp 6
  • Lịch Sử
  • Mới nhất

Câu 31: Việc Khúc Thừa Dụ xưng làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì? A. Đất nước đã giành được quyền tự chủ. B. Đất nước thoát khỏi ách đô hộ của nhà Đường. C. Nhà Đường buộc phải chấp nhận Khúc Thừa Dụ. D. Mở ra thời kì cai quản đất nước của họ Khúc. Câu 32: Công lao to lớn của họ Khúc đối với đất nước ở thế kỉ X là gì? A. Tự xưng là Tiết độ sứ. B. Lật đổ chính quyền đô hộ, dựng nền tự chủ. C. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán. D. Xây dựng đất nước theo đường lối “ chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui”. Câu 33: Việc giành lại và xây dựng quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương có ý nghĩa gì? A. Xóa bỏ chính quyền đô hộ phương Bắc. B. Mang lại nền độc lập hoàn toàn cho Tổ Quốc. C. Mang lại quyền lực cho họ Khúc, họ Dương. D. Là cơ sở ban đầu để nhân dân ta tiến lên giành độc lập hoàn toàn cho Tổ Quốc. Câu 34: Đầu năm 937 đã diễn ra biến cố lịch sử nào trong nội bộ nước ta? A. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược nước ta lần thứ nhất. B. Khúc Thừa Mĩ thần phục nhà hậu Lương. C. Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ đoạt chức Tiết độ sứ. D. Ngô Quyền đem quân đánh Kiều Công Tiễn. Câu 35: Ngô Quyền đã chuẩn bị đón đánh quân xâm lược Nam Hán như thế nào? A. Kéo quân ra Bắc trị tội Kiều Công Tiễn. B. Khẩn trương tổ chức kháng chiến. C. Chuẩn bị trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng. D. Khẩn trương tổ chức kháng chiến, chủ động đón đánh quân xâm lược, bố trí trận địa cọc ngầm trên sông Bạch Đằng. Câu 36: Ngô Quyền đã dựa vào hiện tượng thiên nhiên nào để đánh giặc? A. Thủy triều. B. Bão lớn. C. Hạn hán. D. Lũ lụt. Câu 37: Trận thắng nào giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc ta? A. Trận đánh của Bà Triệu C. Trận Bạch Đằng năm 938. B. Trận đánh của Mai Thúc Loan. D. Trận đánh của Lí Bí. Câu 38: Trận đánh trên sông Bạch được coi là một trận: A. Tiến công. B. Khiêu chiến. C. Tập dượt. D. Thủy chiến. Câu 39: Ngô Quyền có công lao như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ hai? A. Đánh tan hành động xâm lược của nhà Nam Hán, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho đất nước. B. Đánh tan mưu đồ xâm chiếm nước ta của phong kiến phương Bắc. C. Làm nhụt ý chí của quân xâm lược phương Bắc. D. Khẳng định chủ quyền dân tộc. Câu 40: Ý nghĩa chung nhất của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc là gì? A. Đánh tan các thế lực ngoại xâm bảo vệ nền độc lập dân tôc. B. Ca ngợi sự lãnh đạo tài tình của các tướng lĩnh. C. Để lại nhiều bài học quý giá về cách đánh giặc. D. Thể hiện tinh thần bất khuất, lòng quyết tâm giành, giữ nền độc lập dân tộc.

2 đáp án
22 lượt xem

Câu 21: Sau khi đánh thắng quân Lương xâm lược, Lý Bí đã làm gì? A. Lên ngôi Hoàng đế, đặt niên hiệu Thiên Đức. B. Lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch và thành lập triều đình với hai ban văn võ. C. Thành lập triều đình với hai ban văn võ. D. Đặt tên nước là Vạn Xuân, dựng kinh đô ở vùng cửa sông Tô Lịch. Câu 22: Lý Nam Đế mong muốn điều gì khi đặt tên nước là Vạn Xuân? A. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc. B. Mong muốn nền độc lập lâu dài cho đất nước. C. Khẳng định sự bất khuất của nhân ta. D. Mong muốn sự trường tồn của đất nước như hàng vạn mùa xuân. Câu 23: Sau thất bại ở hồ Điển Triệt, Lý Nam Đế đã trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương cho ai? A. Triệu Túc. B. Triệu Quang Phục. C. Lý Phật Tử. D. Lý Thiên Bảo. Câu 24: Sau khi đánh bại quân Lương năm 550, Triệu Quang Phục lên ngôi vua, lấy hiệu là gì? A. Triệu Việt Vương. C. Triệu Nam Vương. B. Dạ Trạch Vương. D. Nam Việt Vương. Câu 25: Trong các thế kỉ VII – IX, có nhiều cuộc khởi nghĩa lớn đã nổ ra để chống lại ách đô hộ của nhà Đường, đó là cuộc khởi nghĩa nào? A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, khởi nghĩa Bà Triệu. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng, khởi nghĩa Bà Triệu. C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan,khởi nghĩa Phùng Hưng. D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền. Câu 26: Dưới thời thuộc Đường nước ta có tên gọi là gì? A. An Nam đô hộ phủ B.Giao Châu C.Châu Giao D.Giao Chỉ Câu 27: Nước Cham-pa thế kỉ VI gồm những vùng nào của Việt Nam ngày nay? A. Phía Bắc đến Quảng Bình, phía Nam đến Phan Rang. B. Phía Bắc đến dãy Hoành Sơn, phía Nam đến Phan Rang. C. Phía Bắc đến Quảng Bình, phía Nam đến Bình Thiết. D. Phía Bắc đến Quảng Nam, phía Nam đến Đồng Nai. Câu 28: Thành tựu nghệ thuật đặc sắc nhất của người Chăm là gì? A. Kiến trúc chùa chiền. C. Nghệ thuật múa B. Kiến trúc đền tháp. D.Các bức chạm nổi. Câu 29: Năm 905, nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, ai là người lãnh đạo nhân dân ta đánh chiếm Tống Bình giành quyền tự chủ cho đất nước? A. Khúc Hạo. C. Khúc Thừa Mĩ. B. Dương Đình Nghệ. D. Khúc Thừa Dụ. Câu 30: Ai là người đầu tiên, trong thời kì Bắc thuộc, được phong kiến phương Bắc phong làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ phủ? A. Dương Đình Nghệ C. Phùng Hưng B. Khúc Thừa Dụ D. Mai Thúc Loan.

2 đáp án
46 lượt xem

Câu 11: Sau hơn 1000 năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ, nhân dân ta vẫn giữ được phong tục tập quán cổ truyền gì? A. Làm bánh chưng - bánh giầy, ăn trầu. B. Hỏa táng người chết, ở nhà sàn. C. Lê hội dân gian, hỏa táng người chết. D. Nhuộm răng, xăm mình, ăn trầu, làm bánh chưng- bánh giầy, lễ hội dân gian. Câu 12: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói riêng? A. Vì những phong tục, tập quán đó đã có từ lâu đời, đã ăn sâu vào cách sống và nếp sống của nhân dân ta. B. Nhân dân ta không theo phong tục, tập quán của kẻ đô hộ. C. Những phong tục tập quán của người Hán không phù hợp với nếp sống và suy nghĩ của dân ta. D. Phong tục, tập quán của người Hán quá xa lạ, mới mẻ . Câu 13: Sau hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? A. Lòng yêu nước,tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. B. Ý thức vươn lên phát triển kinh tế đất nước C. Ý thức bảo vệ nền văn hoá dân tộc. D. Lòng yêu nước,tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ nền văn hóa dân tộc và pháp triển kinh tế đất nước. Câu 14: Đâu là cuộc đấu tranh mở đầu cho phong trào chống Bắc thuộc của nhân dân ta? A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Bà Triệu. B. Khởi nghĩa Lý Bí. D. Khởi nghĩa Phùng Hưng. Câu 15: Trong thời kì Bắc thuộc, ai là người nữ anh hùng đầu tiên đứng lên khởi nghĩa dành thắng lợi? A. Trưng Nhị. B. Lê Thị Hoa. C. Trưng Trắc. D. Triệu Thị Trinh. Câu 16: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi báo hiệu điều gì? A. Nhà Hán không thế xâm lược nước ta. B. Thế lực phong kiến phương Bắc không thế cai trị nước ta vĩnh viễn. C. Kẻ xâm lược Âu Lạc sẽ chuốc lấy thất bại thảm hại. D. Âm mưu đồng hóa dân tộc ta của nhà Hán bị thất bại nặng nề. Câu 17: Việc nhân dân ta đã lập đền thờ Hai Bà Trưng và các tướng lĩnh ở khắp nơi trên cả nước đã nói lên điều gì? A. Nhân dân ta thương tiếc những người đã hi sinh vì độc lập tự do của đất nước. B. Nhân dân ta biết ơn những người đã hy sinh vì độc lâp tự do của đất nước. C. Nhân dân ta đau buồn trước sự mất mát, hy sinh của Hai Bà Trưng và các vị tướng. D. Khẳng định tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân. Câu 18: Giữa thế kỉ III, ở quận Cửu Chân đã nổi lên cuộc khởi nghĩa lớn của: A. Hai Bà Trưng B. Bà Triệu C. Mai Hắc Đế D. Lý Bí Câu 19: Phạm vi hoạt động của cuộc khởi nghĩa Bà Triệu là ở đâu? A. Quận Cửu Chân. C. Khắp Giao Châu. B. Quận Cửu Chân, Nhật Nam. D. Quận Cửu Chân, Giao Chỉ. Câu 20: Khởi nghĩa Lý Bí nổ ra vào thời gian nào? Ở đâu? A. Năm 452. Ở Thái Bình. C. Năm 254. Ở Thái Bình. B. Năm 542. Ở Thái Bình. D. Năm 540. Ở Thái Bình.

2 đáp án
76 lượt xem

Câu 1: Vì sao sử cũ lại gọi lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến đầu thế kỉ X là thời kì Bắc thuộc? A. Vì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ. B. Vì nước ta liên tục bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. C. Vì nước ta hoàn toàn lệ thuộc vào phong kiến phương Băc. D. Vì nước ta bị phong kiến phương Bắc đồng hóa. Câu 2: Theo em, đặt tên cho giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến đầu thế kỉ X thế nào cho đúng và đầy đủ nhất? A. Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta. B. Thời kì dân tộc ta chống lại sự đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc. C. Thời kì chống lại sự đô hộ của phong kiến phương Bắc. D. Thời kì hơn một ngàn năm chống Bắc thuộc. Câu 3: Những vùng đất nào của nước ta hiện nay là vùng đất của ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam trước đây? A. Bao gồm những vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Bình. B. Bao gồm những vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam. C. Bao gồm những vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Trị. D. Bao gồm những vùng đất Bắc Bộ - Bắc Trung Bộ đến Quảng Ngãi. Câu 4: Chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc vào lãnh thổ Trung Quốc nhằm mục đích gì? A. Người Trung Quốc đông có them đất đai để ở B. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. C. Thôn tình nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền. D. Bắt nhân dân ta thần phục nhà Hán. Câu 5: Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ năm 179TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì? A. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm chiếm các nước khác. B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa của chúng. C. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới của chúng. D. Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ của chúng. Câu 6: Mục đích thâm hiểm của nhà Hán khi đưa người Hán sang ở lẫn với người Việt là gì? A. Chiếm đất đai của ta. B. Bắt dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán. C. Đồng hóa dân tộc ta. D. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta. Câu 7: Tên gọi của nước ta qua các giai đoạn của thời Bắc thuộc là gì? A. Giao Châu, Châu Giao. B. Châu Giao, Giao châu, An Nam đô hộ phủ. C. Giao Châu, An Nam đô hộ phủ. D. An Nam đô hộ phủ, Tĩnh Hải Quân. Câu 8: Cách bóc lột chủ yếu của chính quyền đô hộ phương Bắc đối với nhân dân Âu Lạc là gì? A. Thuế. B. Lao dịch. C. Đi phu. D. Cống nộp. Câu 9: Xã hội Âu Lạc bị phân hóa thành các tầng lớp nào từ khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ? A. Vua, quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. B. Vua, quý tộc, nông dân công xã, nô tì C. Quan lại đô hộ, quý tộc, hào trưởng, nông dân công xã, nông dân lệ thuộc, nô tì. D. Quan lại đô hộ, hào trưởng Việt, địa chủ Hán, nông dân công xã, nông dân lệ thuộc, nô tì. Câu 10: Chính quyền đô hộ mở trường dạy chữ Hán, đưa nho giáo, phật giáo, đạo giáo và luật lệ tập quán Hán du nhập vào nước ta nhằm mục đích gì? A. Khai hóa dân trí. B. Đồng hóa dân tộc ta. C. Hán hóa văn minh D. Truyền bá tư tưởng Hán vào nước ta.

2 đáp án
100 lượt xem
2 đáp án
27 lượt xem
2 đáp án
24 lượt xem

Bạn nào trl nhanh nhanh mời làm nhé Trắc nghiệm không đó Các triều đại phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta, bắt nhân dân ta phải theo phong tục của người Hán nhằm : 5 điểm Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc ta. Mở rộng quan hệ giao lưu với Trung Quốc. Khai phá văn minh cho dân tộc ta. Thống trị, áp bức dân tộc ta. Chính quyền đô hộ sáp nhập đất đai Âu Lạc vào lãnh thổ của Trung Quốc, nhằm : 5 điểm Bắt nhân dân ta phải thần phục nhà Hán. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ và chủ quyền. Người Trung Quốc đông có thêm đất đai để ở. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền. Việc nhân dân lập đền thờ Hai Bà Trưng ở nhiều nơi cho thấy: 5 điểm Nhân dân luôn xây đền thờ thờ những người có công. Nhân dân luôn nhớ đến công lao của Hai Bà Trưng trong công cuộc bảo vệ đất nước. Nhân dân rất căm ghét quân xâm lược Hán. Nhân dân không bao giờ quên những giai đoạn khó khăn của đất nước. Quan hệ bao trùm trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc là quan hệ: 5 điểm Quan hệ giữa nhân dân ta với quý tộc, phong kiến Việt Nam. Quan hệ giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến. Quan hệ giữa quý tộc; phong kiến Việt Nam với chính quyên đô hộ phương Bắc. Quan hệ giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc. Từ sau thất bại của An Dương Vương đến thế kỉ X, nước ta bị các triều đại phong kiến Trung Quốc đô hộ, theo thứ tự là: 5 điểm Lương, Đường, Ngô, Hán,Triệu, Tuỳ Ngô, Hán, Triệu, Tuỳ, Đường, Lương. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tuỳ, Đường. Triệu, Ngô, Hán, Tuỳ, Lương, Đường Quá trình thành lập và mở rộng lãnh thổ nước Cham-pa dựa trên cơ sở nào ? 5 điểm Trên cơ sở sự giao lưu văn hoá. Trên cơ sở hợp tác về kinh tế. Trên cơ sở các hoạt động ngoại giao. Trên cơ sở các hoạt động quân sự. Năm 1306 ,Đà Nẵng là vùng đất thuộc : 5 điểm Thuận Châu Thuận Quảng Champa Hóa Châu Đặc điểm địa hình của thành phố Đà Nẵng : 5 điểm Vùng đồng bằng rộng lớn Vừa có đồng bằng vừa có núi Vùng đồng bằng ven biển Vùng núi xen lẫn với biển. Hậu quả trong chính sách bóc lột của nhà Hán đối với nhân dân Giao Châu là : 5 điểm Đất nước xơ xác Thôn xóm tiêu điều Đẩy người dân vào cảnh khốn cùng Thúc đẩy nền kinh tế phát triển

2 đáp án
18 lượt xem

Câu 24: Tên gọi thân thuộc của nhân dân khi gọi Mai Thúc Loan là A. Vua Mai B. Mai Hắc Đế. C. Vua Đế. D. Vua Hắc Câu 25: Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành A. An Nam đô hộ phủ. B. An Bắc đô hộ phủ. C. An Đông đô hộ phủ. D. An Tây đô hộ phủ. Câu 26: Người Chăm đã có sáng tạo tiêu biểu trong quá trình sản xuất nông nghiệp đó là:  A. Sử dụng công cụ sắt để cày bừa. B. Dùng trâu bò kéo cày, bừa. C. Dùng xe guồng nước đề đưa nước từ sông, suối lên ruộng. D. Làm ruộng bậc thang ở sư Câu 27: Nước Cham-pa ra đời trong hoàn cảnh: A. Các vua Lâm Ấp đã hợp nhất bộ lạc Dừa với bộ lạc Cau ở phía nam. B. Các vua Lâm Ấp tấn công các nước láng giềng, mở rộng lãnh thổ về phía bắc và phía nam. C. Vua Lâm Ấp thống nhất các bộ lạc. D. Câu A và B đúng. Câu 28: Quốc gia cổ Lâm Ấp - Cham-pa được hình thành trên địa bàn của nền văn hóa: A. Đồng Nai. B. Óc Eo. C. Sa Huỳnh. D. Đông Sơn. Câu 29: Quận Nhật Nam gồm A. 4 huyện B. 5 huyện C. 6 huyện D. 7 huyện Câu 230:  Hiện nay, di sản của người Chăm pa còn tồn tại đến ngày nay là A. Chùa Một Cột B. Chùa Tây Phương. C. Thánh địa Mỹ Sơn D. Cầu Trường Tiền Câu 31: Kinh đô của nước Cham-pa ban đầu đóng ở: A. Sa Huỳnh - Quảng Nam B. Trà Kiệu - Quảng Nam. C. Hội An - Quảng Nam. D. Thượng Lâm - Quảng Nam Câu 32: Nước Chăm-pa thể kỉ VI gồm những vùng nào của Việt Nam ngày nay? A. Phía bắc đến Quảng Trị, phía nam đến Phan Rang. B. Phía bắc đến Hoành Sơn, phía Nam đến Phan Rang. C. Phía bắc đến Quảng Bình, phía nam đến Phan Thiết. D. Phía bắc đến Quảng Nam, phía nam đến Đồng Nai. Câu 33: Chữ viết của người Chăm thế kỉ IV bắt nguồn từ A. chữ Hán B. chữ Phạn C. chữ La tinh D. chữ Nôm Câu 34: Người đã lãnh đạo nhân dân Tuợng Lâm nổi dậy giành quyền tự chủ và đặt tên nước là Lâm Ấp: A. Mai Thúc Loan. B. Phùng Hưng. C. Khu Liên. D. Các vua Lâm Câu 35: Ngô Quyền là người thuộc A. làng Giàng B. làng Đô. C. Mê Linh. D. làng Đường Lâm Câu 36: Kết quả của Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 là A. Kết thúc hoàn toàn thắng lợi. B. Thất bại. C. Không phân thắng bại. D. Thắng Câu 37: Sông Bạch Đằng có tên Nôm là: A. Sông Hồng. B. Sông Đước. C. Sông Đáy. D. Sông Rừng Câu 38: Sự kiện chiến thắng lịch sử nào khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước?  A. Khúc Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 905). B. Dương Đình Nghệ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 931).  C. Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất của Ngô Quyền (năm 930 - 931).  D. Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ hai - Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) Câu 39: Quá trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở: A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc. B. Hợp tác để cùng chống ngoại xâm. C. Các hoạt động quân sự. D. Giao lưu văn hoá giữa các bộ lạc. Câu 40: Người Chăm sống chủ yếu dựa vào: A. Nghề nông trồng lúa nước, mỗi năm hai vụ. B. Trồng trọt và chăn nuôi (trâu, bò, lợn, gà...).

1 đáp án
25 lượt xem

Câu 10: Thời nhà Hán, ngoài việc bắt dân ta công nộp những sản vật quý hiếm, chúng còn bắt dân ta cống nộp: A. Thợ dệt khéo tay để dệt vải cho chúng. B. Thợ thủ công khéo tay đưa về Trung Quốc xây dựng cung điện, lăng tâm... C. Cống nộp quả vải. D. Cống nộp vàng bạc, châu báu, lâm hải sản quý hiếm. Câu 11: Miền đất Âu Lạc trước đây bao gồm những quận A. Giao Châu, Cửu Chân, Nhật Nam. B. Giao Chỉ, Giao Châu, Cửu Chân. C. Giao Chỉ, Giao Châu, Nhật Nam. D. Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Câu 12: Mục đích toàn diện nhất mà chính quyền đô hộ mở trường học dạy chữ Hán ở nước ta là: A. Tạo ra lớp người phục vụ cho sự thống trị của người Hán. B. Tuyên truyền tôn giáo, luật lệ, phong tục, tập quán của người Hán. C. Bắt dân ta học, nói chữ Hán quên đi tiếng mẹ đẻ của mình. D. Đồng hoá dân tộc ta. Câu 13: Phật giáo ra đời ở: A. Trung Quốc. B. Thái Lan. C. Ấn Độ. D. Lào Câu 14: Hai câu thơ sau đây nói về gi?               “Hoàng qua đường hồ dị                Đối diện Bà Vương nan”        (Múa ngang ngọn giáo dễ chống hô            Đối mặt vua Bà thì thực khó) A. Hai Bà Trưng. D. Bà Lê Chân. C. Bà Triệu. D. Bà Thánh Thiên. Câu 15: Sau khi đánh thắng quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã A. tiến quân sang đất Trung Quốc để đánh chúng đến cùng. B. tự xưng là Tiết độ sứ, cho sứ sang thần phục nhà Nam Hán. C. tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ. D. tự xưng là hoàng đế, tiếp tục xây dựng nền tự chủ. Câu 16: Khi được nhà Lương phong cho chức “gác công thành”, Thiều tỏ thái độ: A. Thần phục, chấp nhận. B. Phản kháng chống lại nhà Lương. C. Bất bình, bỏ về quê. D. Chấp nhận. Câu 17: Lý Nam Đế thành lập triều đình với hai ban văn, võ. Người đứng đầu ban văn, ban võ là ai: A. Triệu Túc đứng đầu ban văn, Tinh Thiều đứng đầu ban võ. B. Tinh thiều đứng đầu ban văn, Phạm Tu đứng đầu ban võ. C. Phạm Tu đứng đầu ban văn, Tinh Thiều đứng đầu ban võ. D. Phạm Tu đứng đầu ban văn, Triệu Túc đứng đầu ban võ. Câu 18: Nhân dân sau này gọi Triệu Quang Phục là A. Dạ Trạch Vương. B. Điền Triệt Vương. C. Gia Ninh Vương. D. Khuất Lão Vương. Câu 19: Sau hai lần tần công Lý Bí nhưng đều thất bại, nhà Lương đã dồn sức cho cuộc tân công xâm lược lần thứ ba vào: A. Tháng 3 năm 545. B. Tháng 4 năm 545. C. Tháng 5 năm 545. D. Tháng 6 năm 545. Câu20: Tướng của nhà Lương sang nước ta vào tháng 5 năm 545 tên là A. Trần Bá Tiên. B. Lục Dận C. Dương Phiêu D. Tiêu Tư Câu 21: Sau thất bại ở hồ Điển Triệt, Lý Nam Đế đã trao quyên chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương cho: A. Triệu Quang Phục. B. Lý Thiên Bảo. C. Triệu Túc. D. Lý Phật Tử. Câu 22: Đầu năm 546, quân Lương chiếm được thành Gia Ninh, Lý Nam Đề đem quân ra đóng ở: A. Hồ Điển Triệt (Vĩnh Phúc). B. Bạch Hạc (Việt Trì). C. Khuất Lão (Tam Nông - Phú Thọ) D. Dạ Trạch (Hưng Yên). Câu 23: Nguyên nhân Mai Thúc Loan kêu gọi mọi người đứng dậy khởi nghĩa: A. Do chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Đường đối với nhân dân ta trong đó có gia đình Mai Thúc Loan. B. Do chính sách tàn bạo, độc ác của nhà Đường bắt nhân dân ta cống nộp vì gánh vải sang Trường An xa xôi vạn dặm. C. Mai Thúc Loan muốn lật đổ nhà Đường lên làm vua. D. Câu A và B đúng.

1 đáp án
33 lượt xem