• Lớp 12
  • Hóa Học
  • Mới nhất
2 đáp án
20 lượt xem
2 đáp án
90 lượt xem

Câu 1: Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC3H5. B. C6H5COOCH3. C. C2H5COOCC6H5. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 2: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất: A. xà phòng và ancol etylic. B. xà phòng và glixerol. C. glucozơ và ancol etylic. D. glucozơ và glixerol. Câu 3: Cho m gam HCOOCH3 phản ứng hết với đung dịch NaOH (dư), đun nóng thu được 6,8 gam muối HCOONa. Giá trị của m là A. 9.0. B. 6,0. C. 3,0. D. 7,4. Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit ? A. glucoza. B. saccarozo. C. tinh bột. D. fructozơ. Câu 5: Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ? A. phenylamin. B. metylamin. C. đimetylamin. D. trinrietylamin. Câu 6: Công thức của alanin là A. CH3NH2. B. H2NCH(CH3)COOH. C. H2NCH2COOH. D. C6H5NH2. Câu 7: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là: A. 5. B.3. C. 2. D. 4. Câu 8: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ? A. tơ nilon-6,6 B. tơ nitron B. tơ visco D. tơ xenlulozơ axetat Câu 9: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COO2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOH. Câu 10: Cho các chất sau : CH3CH2CH2OH (1), CH3COOH (2), HCOOCH3 (3). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (2), (3), (1). B. (2), (1), (3). C. (I), (2), (3). D. (3), (1), (2).

2 đáp án
26 lượt xem
2 đáp án
29 lượt xem
2 đáp án
108 lượt xem

mk đang vội nên ghi đáp án thui ;) sai => bc Câu 9: Có các phản ứng như sau : 1. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 2. Fe + Cl2 → FeCl2 3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag 4. Ca + FeCl2 dung dịch → CaCl2 + Fe 5. Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 6. 3Fe dư + 8HNO3 loãng →3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Cho các phát biểu sau : 1. Có thể dùng lưu huỳnh để khử độc thủy ngân. 2. Có thể dùng thùng bằng kẽm để vận chuyển HNO3 dặc, nguội. 3. Ngay cả ở nhiệt độ cao, magie không tác dụng với nước. 4. Bạc để lâu trong không khí có thể bị hoá đen do chuyển thành Ag2S. Trong các phát biểu trên, số phát biếu đứng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng của kim loại M với HNO3 như sau : M + HNO3 → M(NO3)n + NxOy + H2O Sau khí cân bằng PTHH, hệ số tối giản của HNO3 là A. (3x - 2y)n. B. (3x - y)n. C. (2x - 5y)n. D.(6x - 2y)n. Câu 12: Các hỗn hợp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong cùng một dung dịch ? A. Ni(NO3)2 và AgNO3 B. Fe(NO3)2 và AgNO3 C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 D. Hg(NO3)2 và Cu(NO3)2 Câu 13: Cho các phản ứng sau : a) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+ b) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ c) Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+ Nhận xét nào dưới đây là đúng ? A. Tính khử : Mg > Fe > Fe2+ > Cu. B. Tính khử: Mg > Fe2+ > Cu > Fe. C. Tính oxi hoá: Cu2+ >Fe3+ > Fe2+ > Mg2+ D. Tính oxi hoá : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+> Mg2+ Câu 14: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm sắt và một kim loại M có hoá trị không đổi. Chia X thành 2 phần bằng nhau: Phần (1) : tác dụng với dung dịch HCl dư tạo ra 2,128 lít khí (đktc) Phần (2) : tác dụng với dung dịch HNO3 dư tạo ra 1,792 lít (đktc) NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phần trăm khối lượng của M trong X là A 22,44%. B. 55,33%. C. 24,47%. D.11,17%.

2 đáp án
34 lượt xem

mk đang vội ghi kết quả thui sai => bc Câu 1: Kết luận nào sau đây là sai ? A Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. B Kim loại dẻo nhất là natri. C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc D Kim loại nhẹ nhất là liti. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Kim loại cesi được dùng để làm tế bào quang điện B. Kim loại crom được dùng để làm dao cát kính. C. Kim loai bạc dược dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy. Câu 3: Cho các kim loại sau : Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối ? A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm : Nhúng một thanh đồng vào dung dịch AgNO3, sau một lúc nhúng tiếp một thanh sắt vào dung dịch này đến phản ứng hoàn toàn. Sau khi thí nghiệm kết thúc, học sinh đó rút ra các kết luận sau : (I) Dung dịch thu được sau phản ứng có màu xanh nhạt. (II) Khối lượng thanh đồng bị giảm sau phản ứng. (III) Khối lượng thanh sắt tăng lên sau phản ứng. Kết luận không đúng là A. (I). B. (II). C. (III). D. (I) (II) và (III) Câu 5: Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hờp gồm FeO và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl. Thêm tiếp b gam Cu vào dung dịch thu được ở trên thấy Cu tan hoàn toàn. Mối quan hệ giữa a và b là A. 64a >232b. B. 64a < 232b. C. 64a > 116b. D. 64a < 116b. Câu 6: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch AgNO3 dư. Khuấy kĩ cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 35,64 gam kim loại. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp trộn vào dung dịch CuSO4 dư, khuấy kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được m + 0,72 gam kim loại. Giá trị của m là A. 9,84. B. 8,34. C. 5,79. D. 6,96 Câu 7: Cho 2,8 gam bột sắt và 0,81 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Khuấy kĩ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn B gồm 3 kim loại có khối lượng 8,12 gam. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của Cu(NO3)2 là A.0.3M. B.0,5M. C. 0,6M. D, 1M.

2 đáp án
84 lượt xem