• Lớp 10
  • Địa Lý
  • Mới nhất

Câu 49 : Các khu công nghiệp, khu chế xuất đạt hiệu quá cao nhất ở nước ta tập trung ở vùng: A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 50 : Việc phân loại các ngành công nghiệp thành công nghiệp nhẹ (nhóm A) và công nghiệp nặng (nhóm B) là căn cứ vào: A. tính chất tác động đến đối tượng lao động. B. tính chất sở hữu của sản phẩm. C. công dụng kinh tế của sản phẩm. D. nguồn gốc sản phẩm. Câu 47 : Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng công nghiệp? A. Có không gian rộng lớn, trong đó bao gồm nhiều xí nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghiệp… B. Sản xuất mang tính hàng hoá đáp ứng nhu cầu trong và ngoài vùng. C. Có một vài ngành công nghiệp chủ đạo. D. Có sự tương đồng về điều kiện kinh tế - xã hội. Câu 26 : Nhận định nào dưới đầy chưa chính xác về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta trong giai đoạn 2000-2015? A. Sản lượng than tăng nhanh nhất nhưng không ổn định. B. Sản lượng các sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng đều có xu hướng tăng. C. Sản lượng dầu thô tăng chậm và thiếu ổn định. D. Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục. giúp mình với ạ

1 đáp án
19 lượt xem
2 đáp án
24 lượt xem

Câu1: Nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu và nhịp độ phát triển ngành dịch vu là: A. Trình độ phát triển kinh tế. B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. Phân Bố dân cư và mạng lưới quần cư. Câu2: Ở miền núi , ngành giao thông vận tải kém phát triển chủ yếu do: A. Khoa Học kỹ thuật chưa phát triển. B. Dân Cư thưa thớt. C. Địa hình hiểm trở. D. Khí Hậu khắc nghiệt. Câu3: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển , phân bố và hoạt đong của ngành giao thông vận tải là A. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân. B.Sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tái. C. Trình độ phát triển công nghiệp của một vùng. D. Mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ. Câu4: Ý nào sau đây không nói về vai trò của ngành giao thông vận tải ? A. Góp phần phân bố dân cư hợp lí giữa các vùng lãnh thổ. B. Cùng tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng. C. Tham gia cung ứng nguyên liệu, vật tư, kĩ thuật cho sản xuất, D. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuân tiên. Câu5: Ý nào sau đây the hiện ánh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ? A. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải. B. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. C. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển, D. Quy định mật độ mạng lưới các tuyến đường giao thông. Câu6:Tiêu chí nào không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải ? A. Cự li vận chuyển trung bình. B. Khối lượng luân chuyển, C. Khối lượng vận chuyển. D. Cước phí vận tải thu được. Câu7: Ở xứ lạnh, về mùa đông, loại hình vận tải nào sau đây không thể hoạt động được ? A. Đường ô tô, B. Đường hành không. C. Đường sắt. D. Đường sông. Câu8: Quốc gia nào sau đây có tỷ trọng lao động trong ngành dịch vụ thấp nhất ? A. Hoa Ki. B. Pháp. C. Ấn Độ. D. Nhật Bản. Câu9: Sự phân bổ các cơ sở du phụ thuộc vào A. Quy mô và cơ cấu dân số. B. Tài nguyên thiên nhiên C. Năng suất lao động xã hội. D. Mức sống và thu nhập tực tế. Câu 10: Các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch thuộc về nhóm ngành ? A. Dịch vụ cá nhân. B. Dịch vụ tiêu dùng. C. Dịch vụ kinh doanh, D. Dịch vụ công.

2 đáp án
21 lượt xem

Câu1: Nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu và nhịp độ phát triển ngành dịch vu là: A. Trình độ phát triển kinh tế. B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. Phân Bố dân cư và mạng lưới quần cư. Câu2: Ở miền núi , ngành giao thông vận tải kém phát triển chủ yếu do: A. Khoa Học kỹ thuật chưa phát triển. B. Dân Cư thưa thớt. C. Địa hình hiểm trở. D. Khí Hậu khắc nghiệt. Câu3: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển , phân bố và hoạt đong của ngành giao thông vận tải là A. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân. B.Sự phát triển và phân bố ngành cơ khí vận tái. C. Trình độ phát triển công nghiệp của một vùng. D. Mối quan hệ kinh tế giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ. Câu4: Ý nào sau đây không nói về vai trò của ngành giao thông vận tải ? A. Góp phần phân bố dân cư hợp lí giữa các vùng lãnh thổ. B. Cùng tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng. C. Tham gia cung ứng nguyên liệu, vật tư, kĩ thuật cho sản xuất, D. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuân tiên. Câu5: Ý nào sau đây the hiện ánh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ? A. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải. B. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. C. Là tiêu chí để đặt yêu cầu về tốc độ vận chuyển, D. Quy định mật độ mạng lưới các tuyến đường giao thông. Câu6:Tiêu chí nào không dùng để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải ? A. Cự li vận chuyển trung bình. B. Khối lượng luân chuyển, C. Khối lượng vận chuyển. D. Cước phí vận tải thu được. Câu7: Ở xứ lạnh, về mùa đông, loại hình vận tải nào sau đây không thể hoạt động được ? A. Đường ô tô, B. Đường hành không. C. Đường sắt. D. Đường sông. Câu8: Quốc gia nào sau đây có tỷ trọng lao động trong ngành dịch vụ thấp nhất ? A. Hoa Ki. B. Pháp. C. Ấn Độ. D. Nhật Bản. Câu9: Sự phân bổ các cơ sở du phụ thuộc vào A. Quy mô và cơ cấu dân số. B. Tài nguyên thiên nhiên C. Năng suất lao động xã hội. D. Mức sống và thu nhập tực tế. Câu 10: Các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch thuộc về nhóm ngành ? A. Dịch vụ cá nhân. B. Dịch vụ tiêu dùng. C. Dịch vụ kinh doanh, D. Dịch vụ công.

2 đáp án
98 lượt xem