xác định khối lượng FeSO4 * 7H2O tách ra khi làm lạnh 800g dd FeSO4 bão hòa ở 30 độ C xuống 10 độ C biết độ tan của FeSO4 ở 30 độ C LÀ 35,93g và 21g
1 câu trả lời
Đáp án:mFeSO4.7H2O = 136,22 (g)
Giải thích các bước giải:
Tại 30 độ C cứ 35,93 gam FeSO4 tan bão hòa trong 100 gam H2O tạo thành 135,93 gam dd bão hòa
Vậy x = ? gam FeSO4 tan bão hòa trong y =? gam H2O tạo thành 800 gam dd bão hòa
\(\eqalign{
& x = {{35,93 \times 800} \over {135,93}} = 211,46\,(g) \cr
& y = {{100 \times 800} \over {135,93}} = 588,54(g) \cr} \)
Đặt số mol FeSO4.7H2O tách ra = a (mol) → nH2O = 7.nFeSO4.7H2O = 7a (mol)
→ mFeSO4 tách ra = 152a (g); mH2O trong tinh thế = 7a×18 = 126a (g)
→ Khối lượng FeSO4 còn lại trong dd = 211,46 – 152a (g)
→ Khối lượng H2O còn lại trong dd = 588,54 – 126a (g)
Xét ở 10 độ:
Cứ 21 gam FeSO4 tan trong 100 gam H2O tạo thành 121 gam dd bão hòa
Vậy (211,46-152a) gam FeSO4 tan trong (588,54-126a) gam H2O tạo thành dd bão hòa
→ (211,46 – 152a)×100 = (588,54 – 126a)×21
→ 21146 – 15200a = 12359,34 – 2646a
→ 8786,66 = 17846a
→ a ≈ 0,49 (mol)
→ mFeSO4.7H2O = nFeSO4.7H2O × MFeSO4.7H2O = 0,49×278 = 136,22 (g)