X gồm 2 dung dịch AgNO3 và Pb(NO3)2 -cho 100g bột sắt vào 100ml dung dịch X. phản ứng kết thúc, lọc được 131,1g bột rắn. -Cho 100g bột đồng vào 100ml dung dịch X. phản ứng kết thúc, lọc được 115,2g bột rắn Tính nồng độ mol của các muối X
2 câu trả lời
Đáp án:
`CM_{Pb(NO_3)_2}=1(M)`
`CM_{AgNO_3}=2(M)`
Giải thích các bước giải:
* Xét TN `2:`
`Cu+Pb(NO_3)_2 \to` không hiện tượng
`Cu+2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2+2Ag↓`
Gọi `n_{Cu}=a(mol) \to n_{Ag}=2a(mol)`
Ta có `:Δ_m=m_{Ag}-m_{Cu}`
Hay `:115,2-100=108.2a-64.a`
`\to a =\frac{115,2-100}{108.2-64}=0,1(mol)`
`\to n_{AgNO_3}=2a=2.0,1=0,2(mol)`
* Xét TN `1:`
`Fe+2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2+2Ag↓` `(1)`
`Fe+Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2+Pb↓` `(2)`
Theo PT `(1): \to n_{Fe}=\frac{1}{2}.0,2=0,1(mol)`
`\ to m_{Fe(1)}=0,1.56=5,6(g)< m_{Fe(bđ)}`
`Fe` dư , tính theo `AgNO_3`
Gọi `n_{Pb(NO_3)_2}=x(mol)`
` \to n_{Pb}=n_{Fe(2)}=x(mol)`
Ta có `:Δ_m=131,1-100=31,1(g)`
Mà `Δ_m(1)=0,2.108-0,1.56=16(g)`
` \to Δ_m(2)=31,1-16=15,1(g)`
` \to Δ_m(2)=m_{Pb}-m_{Fe(2)}`
` \to 15,1=207.x-56.x`
` \to x=n_{Pb(NO_3)_2}=\frac{15,1}{207-56}=0,1(mol)`
`CM_{Pb(NO_3)_2}=\frac{0,1}{0,1}=1(M)`
`CM_{AgNO_3}=\frac{0,2}{0,1}=2(M)`
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Xét phần II
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
$\Delta ↑ = (108.2 - 64)x = 115,2 - 100$
=> $ x = 0,1 (mol)$
Hay $n_{AgNO_3} = 2n_{Cu} = 0,2 (mol)$
Xét phần II
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$Fe + Pb(NO_3)_2 \to Fe(NO_3)_2 + Pb$
Sắt dư $\to$ dung dịch X sau phản ứng chỉ có $Fe2+$
$m_{tăng} (Ag) = 0,2.108 - 0,1.56 = 16 (g)$
$\Delta ↑ có= (207-56)y = 131,1 - 100 -16$
$y = 0,1 (mol)$
$ C_{M_{AgNO_3}}= \frac{0,2}{0,1} = 2M$
$$ C_{M_{Pb(NO_3)_2}}= \frac{0,1}{0,1} = 1M$