Viết lại các công thức đã học từ bài 1 đến bài 16 ( vật lý 9) và giải thích tên gọi,đơn vị của các đại lượng trong công thức.

2 câu trả lời

Tất cả công thức từ 1- 16 vật lí 9

MẠCH NỐI TIẾP:

I1=I2=I

U=U1+U2

Rtđ=R1+R2

MẠCH SONG SONG:

I=I1+I2

U=U1=U2

Rtđ=$\frac{1}{R1}$ +$\frac{1}{R2}$ 

ĐỊNH LUẬT ÔM :

I=$\frac{U}{R}$  

GIẢI THÍCH : U là hiệu điện thế(V)

                     I là cường độ dòng điện(A)

                     R là điện trở(Ôm)

CÔNG THỨC TÍNH R KHI CÓ 3 ĐK

R=ρ×$\frac{l}{S}$ 

GIẢI THÍCH : ρ là điện tở xuất của dây (Ωm)

                     l là chiều dài dây (m)

                     S là tiết diện (m²)

CÔNG XUẤT ĐIỆN 

P = U.I 

GIẢI THÍCH : P là công xuất điện(W)

                       U là hiệu điện thế(V)

                        I là cường độ dòng điện(A)

CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN

A=P×t=U×I×t

GIẢI THÍCH :P là công xuất điện(W)

                      U là hiệu điện thế(V)

                      I là cường độ dòng điện(A

                      t là thời gian ( h)

                      A là công của dòng điện( J)

ĐỊNH LUẬT JUN-LEN-XƠ

Q=I²×R×T

 GIẢI THÍCH: R là điện trở (Ôm)                       

                       I là cường độ dòng điện(A)

                       t là thời gian ( h)

                       Q là nhiệt tỏa ra (J)

I>Định luật ôm:I=$\frac{U}{R}$ (*)

Trong đó:I là cường độ dòng điện(A)

               U là hiệu điện thế(V)

                R là điện trở(ôm)

Từ(*)⇒U=I.R

           R=$\frac{U}{I}$ 

II>Đoạn mắc nối tiếp

1>Cường độ dòng điện:I=I1=I2=.........=In

2>Hiệu điện thế:U=U1+U2+.....+Un

3>Công thức chia thế:$\frac{U1}{U2}$=$\frac{I1}{I2}$  

4>Điện trở tương đương:Rtd=R1+R2+R2+....+Rn

(*)Rtd>R thành phần 

Nếu R1=R2=......Rn

thì Rtd=nR1(n là số điện trở)

III>Đoạn mạch song song:

1>Cường độ dòng điện:I=I1+I2+.........+In

2>Hiệu điện thế:U=U1=U2=.....=Un

3>Công thức chia dòng:$\frac{I1}{I2}$=$\frac{R2}{R1}$  

4>Điện trở tương đương:

$\frac{1}{Rtd}$ =$\frac{1}{R1}$ +$\frac{1}{R2}$ +$\frac{1}{R3}$+....+$\frac{1}{Rn}$ ⇒Rtd =....

(*)Với hai đoạn mạch chỉ có 2 điện trở 

thì Rtd=$\frac{R1.R2}{R1+R2}$ 

IV>Yếu tố ảnh hưởng đến điện trở

-Chiều dài(l)

-Tiết diện(S)

-Điện trở (R)

1>Với 2 dây dẫn cùng vật liệu và  tiết diện ,ta có :

$\frac{R1}{R2}$= $\frac{l1}{l2}$ 

2>Với 2 dây dẫn cùng vật liệu và chiều dài ,ta có :

$\frac{R1}{R2}$ =$\frac{S2}{S1}$ 

3>Điện trở suất:R=p.$\frac{l}{S}$ (*)

Trong đó: l là chiều dài dây dẫn(m)

               p là điện trở suất(ôm m)

               R là điện trở(ôm)

               S là tiết diện dây dẫn(m²)

Từ (*)⇒p=$\frac{R.S}{l}$ 

             l=$\frac{R.S}{p}$ 

              S=$\frac{p.l}{R}$ 

Côn thức tính tiết diện hình tròn 

S=$\pi$ .R²=$\pi$ .($\frac{d}{2}$ )²=$\pi$ .$\frac{d²}{4}$ 

($\pi$ =,14;R bán kính.d đường kính

Đơn vị đổi tiết diện mm²ra m²:lấy số đổi ×10mũ -6(m²)

V>Tính công suất điên:P=U.I(*)

Trong đó:P là công suát điẹn(W)

               U là hiệu điện thế(V)

               I là cường độ dòng điện(A)

                 1W=1V.1A

Từ(*)⇒U=$\frac{P}{I}$ 

           I=$\frac{P}{U}$ 

Nếu mạch điện có điện trở :P=I²R=$\frac{U²}{R}$ 

VI>Công thức dòng điện:A=P.t=U.I.t

Tron đóU :Hiệu điện thê(V)

            P công suất điện(W)

            t thời gian(s)

           A công dòng điện(J)

            I hiệu điện thế(A)

             1J=1W.1s=1V.1A.1s

             

 

 

 

 

Câu hỏi trong lớp Xem thêm
3 lượt xem
2 đáp án
15 giờ trước