vị trí địa lý điều kiện tự nhiên dân cư xã hội của vùng đồng bằng sông hồng có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế vùng ?
2 câu trả lời
Vị trí địa lí:
+ Phía Bắc và phía Tây giáp Trung Trung du miền núi Bắc Bộ,
+ Phía Đông giáp với vịnh Bắc Bộ
+ Phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ.
+ Nằm ở trung tâm Bắc Bộ, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
=>Ý nghĩa: Là cầu nối giữa vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong cả nước và mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Địa hình- Địa hình chủ yếu là đồng bằng ® thuận lợi để phát triển tất cả các ngành kinh tế và tập trung dân cư.
2. Đất đai.
- Chủ yếu là đất phù sa ngọt của hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, là điều kiện thuận lợi dể phát triển nông nghiệp.
3. Khí hậu.
- Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, tạo điều kiện để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, tiến hành thâm canh, tăng vụ và đưa vụ đông trở thành vụ chính
4. Sông ngòi.- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, bồi đắp phù sa, cung cấp nước tưới tiêu, phát triển giao thông đường sông, thủy sản và du lịch.
5. Sinh vật.Có các vườn quốc gia: Cát Bà, Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương, Xuân Thủy có giá trị phát triển du lịch sinh thái.
6. Khoáng sản.
- Than nâu trữ lượng nhiều tỉ tấn, đá vôi ở Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình, cao lanh ở Hải Dương, khí đốt ở Tiền Hải, Thái Bình. Phát triển công nghiệp
7. Biển.
Có đường bờ biển dài 400km từ Hải Phòng đến Ninh Bình, có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng khai thác thủy sản, phát triển giao thông đường biển, du lịch.
*Khó khăn:
- Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, bão, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm môi trường, khoáng sản ít, than nâu khó khai thác…
- Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, phần lớn nguyên liệu phải đưa từ các vùng khác tới và nhập từ nước ngoài.
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
* Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Người lao động có truyền thống kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động vào loại dẫn đầu cả nước.
* Khó khăn:
+ Thu nhập bình quân đầu người thấp , tỉ lệ thất nghiệp cao
+ Áp lực đối với các vấn đề kinh tế, giáo dục, việc làm, nhà ở, môi trường
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật đã được hình thành và ngày càng hoàn thiện, vào loại tốt nhất cả nước.
- Có 1 số đô thị hình thành từ lâu đời, có nhiều lễ hội, di tích lịch sử văn hóa, có giá trị phát triển du lịch.
Vị trí địa lí:
+ Phía Bắc và phía Tây giáp Trung Trung du miền núi Bắc Bộ,
+ Phía Đông giáp với vịnh Bắc Bộ
+ Phía Nam giáp với Bắc Trung Bộ.
+ Nằm ở trung tâm Bắc Bộ, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
=>Ý nghĩa: Là cầu nối giữa vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong cả nước và mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Địa hình- Địa hình chủ yếu là đồng bằng ® thuận lợi để phát triển tất cả các ngành kinh tế và tập trung dân cư.
2. Đất đai.
- Chủ yếu là đất phù sa ngọt của hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, là điều kiện thuận lợi dể phát triển nông nghiệp.
3. Khí hậu.
- Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, tạo điều kiện để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, tiến hành thâm canh, tăng vụ và đưa vụ đông trở thành vụ chính
4. Sông ngòi.- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều sông lớn thuộc hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, bồi đắp phù sa, cung cấp nước tưới tiêu, phát triển giao thông đường sông, thủy sản và du lịch.
5. Sinh vật.Có các vườn quốc gia: Cát Bà, Tam Đảo, Ba Vì, Cúc Phương, Xuân Thủy có giá trị phát triển du lịch sinh thái.
6. Khoáng sản.
- Than nâu trữ lượng nhiều tỉ tấn, đá vôi ở Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình, cao lanh ở Hải Dương, khí đốt ở Tiền Hải, Thái Bình. Phát triển công nghiệp
7. Biển.
Có đường bờ biển dài 400km từ Hải Phòng đến Ninh Bình, có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng khai thác thủy sản, phát triển giao thông đường biển, du lịch.
*Khó khăn:
- Quỹ đất nông nghiệp hạn chế, bão, hạn hán, lũ lụt, ô nhiễm môi trường, khoáng sản ít, than nâu khó khai thác…
- Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, phần lớn nguyên liệu phải đưa từ các vùng khác tới và nhập từ nước ngoài.
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI
* Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Người lao động có truyền thống kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động vào loại dẫn đầu cả nước.
* Khó khăn:
+ Thu nhập bình quân đầu người thấp , tỉ lệ thất nghiệp cao
+ Áp lực đối với các vấn đề kinh tế, giáo dục, việc làm, nhà ở, môi trường
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật đã được hình thành và ngày càng hoàn thiện, vào loại tốt nhất cả nước.
- Có 1 số đô thị hình thành từ lâu đời, có nhiều lễ hội, di tích lịch sử văn hóa, có giá trị phát triển du lịch.
chuc bn hoc tot