Trong phép lai giữa các cá thể có kiểu gen sau đây: (Mẹ): AaBbCcDdEe x (Bố): aaBbccDdee Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy cho biết: a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu? b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu? c) Tỉ lệ đời con kiểu gen giống bố là bao nhiêu? d) Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn là bao nhiêu?
2 câu trả lời
$P:♀️AaBbCcDdEe×♂️aaBbccDdee$
$a,$ Xét từng phép lai:
$P:Aa×aa→F1:1Aa:1aa$
$P:Bb×Bb→F1:1BB:2Bb:1bb$
$P:Cc×cc→F1:1Cc:1cc$
$P:Dd×Dd→F1:1DD:2Dd:1dd$
$P:Ee×ee→F1:1Ee:1ee$
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả $5$ tính trạng là:
$A-B-C-D-E-=\dfrac{1}{2}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{1}{2}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{1}{2}=\dfrac{9}{128}=7,03125٪$
$b,$ Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là:
$aaB-ccD-ee=\dfrac{1}{2}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{1}{2}×\dfrac{3}{4}×\dfrac{1}{2}=\dfrac{9}{128}=7,03125٪$
$c,$ Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:
$aaBbccDdee=\dfrac{1}{2}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{1}{2}×\dfrac{2}{4}×\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{32}=3,125٪$
$d,$ Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ít nhất $1$ tính trạng lặn là:
$1-\dfrac{9}{128}=\dfrac{119}{128}=92,96875٪$
(Mẹ): AaBbCcDdEe x (Bố): aaBbccDdee
`->` (Aa x aa)(Bb x Bb)(Cc x cc)(Dd x Dd)(Ee x ee)
TLKG: (1Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)(1Cc : 1cc)(1DD : 2Dd : 1dd)(1Ee : 1ee)
TLKH: (1Aa : 1aa)(3B- : 1bb)(1Cc : 1cc)(3D- : 1dd)(1Ee : 1ee)
a.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là:
A-B-C-D-E `=1/{2}.{3}/{4}.{1}/{2}.{3}/{4}.{1}/{2}=9/128`
b.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là:
aaB-ccD-ee `={1}/{2}.{3}/{4}.{1}/{2}.{3}/{4}.{1}/{2}=9/128`
c.
Tỉ lệ đời con kiểu gen giống bố là:
aaBbccDdee `={1}/{2}.{2}/{4}.{1}/{2}.{2}/{4}.{1}/{2}=1/32`
d.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ít nhất một tính trạng lặn là:
`1-9/128=119/128`