Trong 6 phép lai của lai một cặp tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định số phép lai có kết quả đồng tính là
2 câu trả lời
Các phép lai cho kết quả đồng tính: $AA×AA,AA×Aa,AA×aa,aa×aa$
-TH1: $AA×AA$
Sơ đồ lai
$P:$ $AA$ × $AA$
$Gp:$ $A$ $A$
$F1:$
Kiểu gen: $AA$
Kiểu hình: $100$% trội
-TH2: $AA×Aa$
Sơ đồ lai
$P:$ $AA$ × $Aa$
$Gp:$ $A$ $A,a$
$F1:$
Kiểu gen: $1AA:1Aa$
Kiểu hình: $100$%trội
-TH3: $AA×aa$
Sơ đồ lai
$P:$ $AA$ × $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$
Kiểu gen: $Aa$
Kiểu hình: $100$% trội
-TH4: $aa×aa$
Sơ đồ lai:
$P:$ $aa$ × $aa$
$Gp:$ $a$ $a$
$F1:$
Kiểu gen: $aa$
Kiểu hình: $100$% lặn
Đáp án:
- Trong `6` phép lai của lai một cặp tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định số phép lai cho kết quả đồng tính ở đời con là?
`⇒` Có `4` phép lai cho kết quả đồng tính ở đời con
Giải thích các bước giải:
- Trong `6` phép lai của lai một cặp tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định các phép lai cho kết quả đồng tính ở đời con là:
· $P: AA × AA$
· $P: AA × Aa$
· $P: AA × aa$
· $P: aa × aa$