Trộn 30 ml dung dịch có chứa 1,11 g CaCl2 với 70 ml dung dịch chứa 2,33 g BaSO4 a/ Hãy cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học. b/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra. c/ Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

2 câu trả lời

Giải thích các bước giải : 

$a/$

Xuất hiện $\downarrow$ trắng . 

$\text{$CaSO_4$ + $BaCl_2$ $\rightarrow$ $BaSO_4$ + $CaCl_2$  }$

$b/$ 

$\text{$n_{CaSO_4}$ = $\dfrac{1,11}{136}$ = 0,0082 (mol)}$

$\text{$n_{BaCl_2}$ = $\dfrac{2,33}{208}$ = 0,011 mol}$

$\Rightarrow$ $BaCl_2$ dư . 

$\text{$n_{BaSO_4}$ = $n_{CaSO_4}$ = 0,0082 mol}$

$\text{$\Rightarrow$ m $\downarrow$ = 233 . 0,0082 = 1,9106g}$

$c/$

$\text{$V_{dd}$ = 100ml = 0,1l}$

$\text{$n_{CaCl2}$ = $n_{CaSO_4}$ = 0,0082 mol }$

$\text{$\Rightarrow$ $C_{M_CaCl_2}$ = $\dfrac{0,0082}{0,1}$ = 0,82M }$

$\text{$n_{BaCl_2}$ = 0, 011 - 0,0082 = 0,0028mol }$

$\text{$\Rightarrow$ $C_{M_CaCl_2}$ = $\dfrac{0,0028}{0,1}$ 0,028M }$

 

`a)`

- Hiện tượng : Có kết tủa xuất hiện 

- `PTHH : CaCl_2 + BaSO_4 -> CaSO_4↓ + BaCl_2`

`b)`

`n_{CaCl_2} = m/M = {1,11}/{111}~~0,01(mol)`

`n_{BaSO_4} = m/M={2,33}/{208} ~~0,01(mol)`

Lập tỉ lệ :

`n_{CaSO_4}/1` và `n_{BaCl_2}/1`

`=> 0,01=0,01`

Do đó `PỨHH` hết

`BaSO_4 + CaCl_2 -> CaSO_4↓ + BaCl_2`

`0,01`          `0,01`        `0,01`         `0,01`

`=> m_{CaSO_4} = 0,01.136=13,6(gam)`

`c)`

`V_{dd} = V_{CaCl_2} + V_{BaSO_4} = 70+30=100(ml)` 

Đổi : `100(ml) = 0,1(lít)`

`=> C_{M_{CaSO_4}} = C_{M_{BaCl_2}} = n/V = (0,01)/(0,1) = 0,1(M)`

`#nam`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm