Trình bày phương pháp nhận biết 6 dd sau: a. HCl; H2SO4; HNO3; NaOH; Ca(OH)2. b. Na2CO3; CuSO4; MgCl2; K2S
1 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Đầu tiên ta dùng quỳ tím để phân biệt
+ Nếu quỳ tím hoá đỏ là HCl, H2SO4, HNO3 ( nhóm 1)
+ Nếu quỳ tím hoá xanh là NaOH, Ca(OH)2 (nhóm 2)
Ta cho nhóm 1 tác dụng với BaCl2 được H2SO4 và HNO3 có kết tủa, HCl không phản ứng
2HNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2HCl
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Cho H2SO4 và HNO3 tác dụng với AgNO3, ta thấy xuất hiện kết tủa tan chậm là dd H2SO4, HNO3 không phản ứng
2AgNO3 + H2SO4 → Ag2SO4 + 2HNO3
Nhóm 2 ta sục khí CO2, mẫu nào xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2, còn lại là NaOH
Ca(OH)2 +CO2 → CaCO3 + H2O
b) Cho các dd trên tác dụng với H2SO4
+ Xuất hiện kết tủa trắng là Na2CO3
Na2CO3+ H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
+ Có khí mùi trứng thối là K2S
K2S + H2SO4 → H2S + H2SO4
Còn lại CuSO4 và MgCl2 không phản ứng ta cho tác dụng với BaCl2
Nếu xuất hiện kết tủa là CuSO4, còn lại là MgCl2
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4 + CuCl2