Trình bày cách để chỉnh sửa âm thanh đơn giản ⇄ ⇆ ∞

2 câu trả lời

Tìm tệp để chỉnh sửa. Audacity cho phép nhập nhiều định dạng tệp âm thanh phổ biến, bao gồm cả WAV, AIFF, và MP3. Nếu thư viện tùy chọn FFmpeg được cài đặt, bạn có thể nhập thêm rất nhiều các định dạng, bao gồm cả WMA và nội dung âm thanh của hầu hết các tệp video. Audacity không thể nhập các tệp âm nhạc được bảo vệ chống sao chép.

Nếu bạn muốn chỉnh sửa nhạc mà bạn có trên đĩa CD nhạc, bạn cần “dỡ” bản nhạc đó thành tệp âm thanh. Xem trang Audio CDs[2] để có thông tin về việc lấy âm thanh từ các đĩa CD và đưa vào Audacity.

Bạn không có sẵn bất kì tệp âm thanh nào? Có nhiều bản nhạc miễn phí trên mạng đấy! Đây là một trang nơi bạn có thể tải về các bản nhạc miễn phí và tự do: Opsound[3].

Các bản ghi trên trang này là miễn phí, được phân phối theo giấy phép Creative Commons Attribution-Sharealike (CC BY-SA 3.0), trao cho bạn quyền tạo tác phẩm phái sinh mà không phải trả tiền bản quyền, miễn là bạn thừa nhận ghi công và làm cho tác phẩm phái sinh của bạn cũng là tự do. Điều này tương tự như với giấy phép của Audacity, nó cho phép bất kỳ lập trình viên nào sửa đổi nó và tái phân phối nó tự do.

Chỉnh sửa âm thanh mức đơn giản

a) Nghe lại một đoạn âm thanh

• Dùng chuột đánh dấu một đoạn trên rãnh, nhấn phím space hoặc nháy chuột vào nút Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 13: Phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh Audacity

• Muốn dừng lại thì nháy nút Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 13: Phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh Audacity | Lý thuyết và Trắc nghiệm Tin học 9 chọn lọc có đáp án

b) Làm to, nhỏ âm lượng hoặc tắt âm thanh của từng rãnh:

d) Thao tác xóa, cắt, dán đoạn âm thanh:

• Xóa : Đánh dấu đoạn âm thanh cầm xóa rồi nhấn phím Delete.

• Cắt, sao chép:

• Bước 1: Đánh dấu đoạn âm thanh muốn cắt hoặc sao chép.

• Bước 2: Nhấn phím Ctrl + C (sao chép), hoặc Ctrl + X (Cắt).

• Bước 3: Nháy chuột tại vị trí muốn chuyển đến.

• Bước 4: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.

• Kéo thả con trượt Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 13: Phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh Audacity | Lý thuyết và Trắc nghiệm Tin học 9 chọn lọc có đáp án sang phải, trái để tăng hoặc giảm âm lượng.

• Nháy chuột vào nút lệnh Mute để tắt âm thanh của rãnh hiện thời.

• Nháy chuột vào nút Solo để tắt âm thanh tất cả các rãnh khác trừ rãnh hiện thời.

c) Thao tác đánh dấu một đoạn âm thanh:

• Chọn công cụ Lý thuyết, Trắc nghiệm Tin học 9 Bài 13: Phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh Audacity | Lý thuyết và Trắc nghiệm Tin học 9 chọn lọc có đáp án.

• Kéo thả chuột từ vị trí đầu đến vị trí cuối.

• Nếu trong khi kéo thả chúng ta di chuyển chuột qua nhiều rãnh thì sẽ đánh dấu trên nhiều rãnh.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

I. Find the word which has a different sound in the underlined part. 1. A. astronomy B. astronomer C. astrology D. astronaut 2. A. telescope B. microgravity C. cooperate D. rocket 3. A. mission B. universe C. sense D. space 4. A. meteorite B. satellite C. microgravity D. orbit 5. A. museum B. miss C. hopeless D. guess II. Put the verbs in brackets into the correct form. 1. In 1543, Nicolaus Copernicus ............................(publish) " On the Revolutions of the Heaven Spheres" claiming that the Earth and the planets.......................(orbit) the Sun. 2. Galileo ............................(use) the telescope to view the stars and planets before Isaac Newton ........................(invent) the first reflecting telescope. 3. In 1686, Isaac Newton ..............(publish) the Mathematicial Principles of Natural Philosophy where he ........(lay) the foundations for universal gravity and ..............(describe) the motion of the sun and the planets. 4. After Robert Goddard..................(work) on the rocket technology, he ........................(invent) and ..................(launch) the first liquid-fueled rocket in 1926. 5. On November 3, 1957, the Russian dog Laika .......................(become) the first animal in orbit after fruit flies ....................(be sent) to outer space by the United states. 6. In 1983, Sally Ride ..........................(become) the first American woman in space after Rusian cosmonaut III. Put the verbs in correct tenses using the past simple or the past perfect 1. Almost everybody (leave)…………………………. by the time we (arrive)………………………….. 2. He (wonder)…………………………. whether he (leave)…………………………. his wallet at home. 3. The secretary (not leave)…………………………. until she (finish)…………………………. her work. The couple scarcely (enter)………. the house when they (begin)…………………………. to argue. 4. The teacher (ask)…………………. the boy why he (not do)…………………………. his homework. 5. She already (post)………. the letter when she (realize)………. she (send)………. it to the wrong address. 6. As he (do)………………. a lot of work that day he (be)……………. very tired. 7. The weather (be)……. far worse than we (expect)……….. 8. They (be married)……………. for five years when thy finally (have)………………. a child. 9. They just (close)………………. the shop when I (get)…………. there. 10. When she (finish)………. her work she (go)……………. to the cinema. 11. He (not eat)…………. until his parents (come)…………………………. home. 12. She (tell)……………. she never (meet)…………………………. him. 13. He (do)…………. her homework before he ( go)……………. out. 14. The lights (go)…………. out the moment he (get)…………. into the cinema. 15. The holiday hardly (begin)……………. when they (leave)………………. the town IV. Put the words in brackets in correct forms. 1. On the ISS , ...................have to attach them selves so they dont foat around. (astronomy) 2. It is cheaper to build an unmanned ..................than the one that is manned. (space) 3. In 2015 NASA discovered an Earth-like planet which might be ..................because it has " just the right" condition to support liquid water and possibly even life. (habitat) 4. One of the largest ........found on Earth is the Hoba from southest Africa, which weighs about 54000 kg. (meteorite) 5. Experiencing microgravity on a .................flight is part of astronaut training programmes. (parabilize) 6. It takes 365.256 days for Earth to................the Sun. (orbital) 7. Have you ever experienced ..............? (weight) 8. The spacecraft was ...............last week. (launch) 9. In 2014 a robot named Pilae, part of the Rosetta......................, successfully landed on a comet. (miss) 10. The training often takes place in a water tank laboratory so that trainees become familliar with crew activities an simulated .................in order to perform spacewalks. (gravity) nhanh giúp mình nhé mng

2 lượt xem
1 đáp án
3 giờ trước