tổng hợp kiến thức môn gdcd lớp 7 đầy đủ nhất

2 câu trả lời

+giúp đỡ hàng xóm 

+ Đồ đạc trong gia đình được xếp gọn gàng đẹp mắt.

+ Ko khí gđ đầm ấm, vui vẻ.

+ Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.

+ Tú ngồi học bài.

+ Cô chú là chiến sĩ thi đua,

+ Tú là học sinh giỏi

- Tích cực xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư.

- Cô chú luôn quan tâm giúp đỡ bà con hàng xóm.

- Tận tình giúp đỡ những người đau ốm, bệnh tật.

- Gđ vận động bà con làm vệ sinh môi trường.

- Chống các tệ nạn xã hội.

2. Nội dung bài học

a. Khái niệm

Gia đình văn hoá là gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hoá gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân.

b. Tiêu chuẩn của gia đình văn hoá

- Gđ hoà thuận hạnh phúc, tiến bộ.

- Thực hiện kế hoạch hoá gđ

- Đoàn kết với hàng xóm láng giềng, hoàn thành nghĩa vụ công dân

c. Để xây dựng gia đình văn hoá mỗi người trong gia đình cần phải làm gì?

Để xây dựng gđ văn hoá, mỗi người cần thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình với gia đình; sống giản dị, không ham những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã hội.

d. Ý nghĩa

- Gđ là tổ ấm nuôi dưỡng con người.

- Gđ bình yên, xã hội ổn định.

- Góp phần xây dựng xã hội văn minh tiến bộ.

e. Trách nhiệm

- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.

- Chăm ngoan, học giỏi.

- Kính trọng, giúp đỡ ông bà cha mẹ.

- Thương yêu anh chị em.

- Không đua đòi ăn chơi

- Tránh xa các tệ nạn xã hội

Bài 10: giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gđ , dòng họ

Tìm hiểu truyện đọc

a. Truyện kể từ trang trại

- Cha và anh trai kiên trì phát cây, cuốc đất để trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, nuôi gia súc gia cầm

- Nhân vật “Tôi” giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp gia đình bằng việc nuôi gà.

b. Một số truyền thống

- Truyền thống lao động sản xuất

+ Kinh nghiệm trồng lúa nước.

+ Chữa bệnh bằng cây thuốc Nam...

- Truyền thống về đạo đức:

+ Hiếu thảo, hiếu học

+ Yêu nước chống ngoại xâm.

+ Nhân nghĩa, đoàn kết...

- Truyền thống văn hóa

+ Cách giao tiếp.

+ Trang phục.

+ Phong tục tập, tập quán...

+ Truyền thống nghệ thuật:

+ Tranh dân gian Đông Hồ

+ Múa rối nước, điêu khắc

+ Các làn điệu dân ca, ca cổ, ca cải lương...

2. Nội dung bài học

a. Khái niệm

- Nhiều gia đình dòng họ có truyền thống tốt đẹp cần đươc giữ gìn và phát huy.

- Muốn phát huy truyền thống gia đình dòng họ trước hết ta phảI hiểu truyền thống đó.

b. Ý nghĩa

- Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là tiếp nối phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy.

- Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ là thể hiện lòng biết ơn những người đi trước và sống xứng đáng với những gì hưởng. Đồng thời góp phần làm phong phú, tăng thêm sức mạnh của truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam.

c. Trách nhiệm

- Chúng ta cần trân trọng, tự hào, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ; phải sống lương thiện, không làm điều gì tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ.

Bài 11 : tự tin

1. Tự tin là gì?

- Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, không hoang mang dao động, hành động cương quyết dám nghĩ, dám làm.

- Biểu hiện của tự tin

+ Tin tưởng bản thân

+ Chủ động trong mọi việc

+ Dám tự quyết định và hành động chắc chắn, không hoang mang dao động

+ Cương quyết dám nghĩ, dám làm

- Trái với tự tin là gì?

+ Tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè

+ A dua, dựa dẫm

+ Ngại khó, ngại khổ…

→ Đây là biểu hiện lệch lạc, tiêu cực, cần phê phán và lên án.

2. Ý nghĩa

Giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn

Bài 12 : sống và làm việc có kế hoạch

ng được.

2. Nội dung bài học

a. Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch

- Là xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí, để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả và chất lượng.

- Biết xác định nhiệm vụ là biết phải làm gỡ, mục đích là gỡ; xác định được công việc phải làm có những công đoạn nào, làm gỡ trước, làm gỡ sau, phân chia thời gian cho từng việc dựa trên sự tính toán tới tất cả các điều kiện, phương tiện và cách thức thực hiện.

- Kế hoạch phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ, biết điều chỉnh KH khi cần thiết, phải quyết tâm, kiên trì, sáng tạo thực hiện KH đã đề ra

- Phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ rèn luyện, học tập, lao động, hoạt động, nghỉ ngơi, giúp gia đình

b. Một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch

- Biểu hiện, hành vi thể hiện sống và làm việc có kế hoạch

+ Thực hiện đúng giờ học buổi tối theo KH, mặc dù hôm đó có phim hay.

+ Tự đặt lịch làm việc trong ngày, trong tuần và cố gắng thực hiện đúng lịch

→ Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả trong công việc.

- Biểu hiện, hành vi trái với sống và làm việc có kế hoạch

+ Cẩu thả; không xác định nhiệm vụ; nước đến chân mới nhảy; lên kế hoạch rồi bỏ đó; khó khăn là chùn bước

→ Không tiết kiệm được thời gian, công sức, không đạt hiệu quả trong công việc, ảnh hưởng đến người khác.

c. Ý nghĩa

- Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả trong công việc.

- Là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao động trong thời đại CNH- HĐH; giúp con người thích nghi được với cuộc sống hiện đại, với yêu cầu lao động có kỉ luật cao

Bài 13 : Quyền bảo vệ , chăm sóc & giáo dục trẻ em VN

1. Quyền được bảo vệ:

+ Được khai sinh và có quốc tịch.

+ Được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm

2. Quyền được chăm sóc:

+ Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy, được bảo vệ sức khoẻ.

+ Được sống chung với cha mẹ và hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.

3. Quyền được giáo dục:

+ Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ.

+ Được vui chơi giải trí, tham gia hoạt động văn hoá thể thao.

4. Nghĩa vụ của trẻ em:

- Yêu tổ quốc, có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.

- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác.

- Yêu quý, kính trọng, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn

- Chăm chỉ học tập, hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục.

- Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ.

Bài 14 : Bảo vệ môi trg & tài nguyên TN

1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?

- Môi trường là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên.

- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống của con người.

* Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường; Các hoạt động kinh tế khai thác tài nguyên thiên nhiên dù tốt hay xấu đều có tác động đến môi trường.

2. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- MT và TNTN là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.

- Tạo cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần

3. Bảo vệ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp đảm bảo cân bằng sinh thái, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra.

- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là khai thác sử dụng hợp lí và thường xuyên tu bổ, tái tạo những tài nguyên có thể phục hồi được.

4. Trách nhiệm của công dân và học sinh

- Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí.

- Không làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.

- Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh.

- Xử lí rác chất thải đúng quy đđịh

Bài 15 : Bảo vệ di sản văn hóa

 Khái niệm:

- Di sản văn hóa là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Có 2 loại di sản văn hóa, đó là:

- Di sản văn hóa phi vật thể: là những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác.

- Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia.

+ Di tích lịch sử văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

+ Danh lam thắng cảnh: là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị Lịch sử thẩm mĩ, khoa học.

2. Ý nghĩa:

- Di sản văn hóa là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc.

- Di sản văn hóa thể hiện truyền thống, công sức, kinh nhgiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Bảo vệ di sản văn hóa để làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.

- Phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.

3. Những qui định của pháp luật:

- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa.

- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản.

- Cấm xây dựng lấn chiếm, đào bới đất thuộc di sản văn hóa.

- Cấm mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái pháp các di vật, cổ vật.

*Bàj 16 : Quyền tự do tín nguỡng và tôn giáo 

. Khái niệm:

- Tín ngưỡng: là lòng tin vào một điều thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời.

- Tôn giáo: là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức. Với những quan niệm giáo lí và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái.

VD: Đạo phật, thiên chúa giáo, tinh lành, cao đài, hoà hảo, đạo hồi...

- Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên: Bói toán, chữa bệnh bằng phù phép....dẫn đến hậu quả xấu.

2. Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo:

- Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.

- Người theo một tín ngưỡng hay một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa hoặc bỏ theo tín ngưỡng tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hoặc cản trở.

3. Trách nhiệm của công dân:

Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo

Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ những người có tín ngưỡng, tôn giáo…

* Nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo để làm những điều trái pháp luật.

Bài 17: Nhà nc CHXHCN VN

a. Nhà nước:

- Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ tịch nước, tên gọi là nước VN dân chủ cộng hoà. Là thành quả của cuộc cách mạng tháng 8 1945 do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.

- 1975 giải phóng thống nhất đất nước cả nước quá độ đi lên CNXH.

- Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân

b. Phân cấp bộ máy nhà nước(4 cấp)

Trung ương

Tỉnh (TP trực thuộc TW)

Huyện (Quận, TX, TP thuộc tỉnh)

Xã (phường, TT)

* Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có: Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao, VKSND tối cao

* Cấp tỉnh gồm:

- HĐND Tỉnh (TP)

- UBND Tỉnh (TP)

- TAND Tỉnh (TP)

- VKSND Tỉnh (TP)

* Cấp huyện gồm;

- HĐND Huyện (Quận, TX)

- UBND Huyện (Quận, TX)

- TAND Huyện(Quận. TX)

- VKSND Tỉnh (Quận. TX)

* Cấp xã Phường, thị trấn gồm:

- UBND

3. Phân công bộ máy nhà nước:

a. Phân công các cơ quan của bộ máy nhà nước.

+ Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân, do nhà nước bầu ra, bao gồm: Quốc hội, HĐND các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)

- Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: Chính phủ và UBND các cấp

Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nhà nước:

- Quốc hội

- Chính phủ

1. Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân, vì dân

2. Nhà nc ta do ĐCS lãnh đạo

3. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan:

- Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra

- Cơ quan hành chính nhà nước

- Cơ quan xét xử

- Cơ quan kiểm sát

4. Quyền và nghĩa vụ công dân:

- Có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến và hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện các chính sách pháp luật tốt của nhà nước, bải vệ các cơ quan nhà nước giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.

Bài 18 : Bộ máy nhà nc cấp cơ sở (...)

1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn)

HĐND xã (p.tt) do nhân dân bầu ra

* Nhiệm vụ và quyền hạn:

- QĐ những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như:

+ Xây dựng kinh tế xã hội

+ Cũng cố an ninh, quốc phòng

+ Cải thiện đời sống vật chất và tin thần của nhân dân, làm tròn nhiệm vụ của địa phương

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (p, tt):

- UBND do HĐND bầu MUBND ra

* Nhiệm vụ và quyền hạn:

- Quản lí nhà nước ở địa phương các lĩnh vực

- Tuyên truyền và giáo dục pháp luật

- Đảm bảo an ninh trật tự ATXH

- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản

- Chống tham nhũng và tệ nạn xh

- UBND và HĐND xã (P.TT) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở

NỘI DUNG BÀI HỌC

* HĐND xã (P, TT) do nhân dân bầu ra chịu trách nhiệm trước dân về: Ổn định kinh tế, nâng cao đời sống,củng cố quốc phòng, an ninh.

* UBND xã (p, tt) do HĐND bầu ra có nhiệm vụ: Chấp hành nghị quyết của HĐND, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

* HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân

* Trách nhiệm của công dân:

+ Đồ đạc trong gia đình được xếp gọn gàng đẹp mắt.

+ Không khí gia đình đầm ấm, vui vẻ.

+ Đọc sách báo, trao đổi chuyên môn.

+ Tú ngồi học bài.

+ Cô chú là chiến sĩ thi đua,

+ Tú là học sinh giỏi

- Tích cực xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư.

- Cô chú luôn quan tâm giúp đỡ bà con hàng xóm.

- Tận tình giúp đỡ những người đau ốm, bệnh tật.

- Gia đình vận động bà con làm vệ sinh môi trường.

- Chống các tệ nạn xã hội.

2. Nội dung bài học

a. Khái niệm

Gia đình văn hoá là gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hoá gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân.

b. Tiêu chuẩn của gia đình văn hoá

- Gia đình hoà thuận hạnh phúc, tiến bộ.

- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình

- Đoàn kết với hàng xóm láng giềng, hoàn thành nghĩa vụ công dân

c. Để xây dựng gia đình văn hoá mỗi người trong gia đình cần phải làm gì?

Để xây dựng gia đình văn hoá, mỗi người cần thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình với gia đình; sống giản dị, không ham những thú vui thiếu lành mạnh, không sa vào tệ nạn xã hội.

d. Ý nghĩa

- Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng con người.

- Gia đình bình yên, xã hội ổn định.

- Góp phần xây dựng xã hội văn minh tiến bộ.

e. Trách nhiệm

- Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.

- Chăm ngoan, học giỏi.

- Kính trọng, giúp đỡ ông bà cha mẹ.

- Thương yêu anh chị em.

- Không đua đòi ăn chơi

- Tránh xa các tệ nạn xã hội

Bài 10: giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gđ , dòng họ

Tìm hiểu truyện đọc

a. Truyện kể từ trang trại

- Cha và anh trai kiên trì phát cây, cuốc đất để trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, nuôi gia súc gia cầm

- Nhân vật “Tôi” giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp gia đình bằng việc nuôi gà.

b. Một số truyền thống

- Truyền thống lao động sản xuất

+ Kinh nghiệm trồng lúa nước.

+ Chữa bệnh bằng cây thuốc Nam...

- Truyền thống về đạo đức:

+ Hiếu thảo, hiếu học

+ Yêu nước chống ngoại xâm.

+ Nhân nghĩa, đoàn kết...

- Truyền thống văn hóa

+ Cách giao tiếp.

+ Trang phục.

+ Phong tục tập, tập quán...

+ Truyền thống nghệ thuật:

+ Tranh dân gian Đông Hồ

+ Múa rối nước, điêu khắc

+ Các làn điệu dân ca, ca cổ, ca cải lương...

2. Nội dung bài học

a. Khái niệm

- Nhiều gia đình dòng họ có truyền thống tốt đẹp cần đươc giữ gìn và phát huy.

- Muốn phát huy truyền thống gia đình dòng họ trước hết ta phảI hiểu truyền thống đó.

b. Ý nghĩa

- Giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là tiếp nối phát triển và làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy.

- Phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ là thể hiện lòng biết ơn những người đi trước và sống xứng đáng với những gì hưởng. Đồng thời góp phần làm phong phú, tăng thêm sức mạnh của truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam.

c. Trách nhiệm

- Chúng ta cần trân trọng, tự hào, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ; phải sống lương thiện, không làm điều gì tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ.

Bài 11 : tự tin

1. Tự tin là gì?

- Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, không hoang mang dao động, hành động cương quyết dám nghĩ, dám làm.

- Biểu hiện của tự tin

+ Tin tưởng bản thân

+ Chủ động trong mọi việc

+ Dám tự quyết định và hành động chắc chắn, không hoang mang dao động

+ Cương quyết dám nghĩ, dám làm

- Trái với tự tin là gì?

+ Tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè

+ A dua, dựa dẫm

+ Ngại khó, ngại khổ…

→ Đây là biểu hiện lệch lạc, tiêu cực, cần phê phán và lên án.

2. Ý nghĩa

Giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn

Bài 12 : sống và làm việc có kế hoạch

ng được.

2. Nội dung bài học

a. Hiểu được thế nào là sống và làm việc có kế hoạch

- Là xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí, để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả và chất lượng.

- Biết xác định nhiệm vụ là biết phải làm gỡ, mục đích là gỡ; xác định được công việc phải làm có những công đoạn nào, làm gỡ trước, làm gỡ sau, phân chia thời gian cho từng việc dựa trên sự tính toán tới tất cả các điều kiện, phương tiện và cách thức thực hiện.

- Kế hoạch phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ, biết điều chỉnh KH khi cần thiết, phải quyết tâm, kiên trì, sáng tạo thực hiện KH đã đề ra

- Phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ rèn luyện, học tập, lao động, hoạt động, nghỉ ngơi, giúp gia đình

b. Một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch

- Biểu hiện, hành vi thể hiện sống và làm việc có kế hoạch

+ Thực hiện đúng giờ học buổi tối theo KH, mặc dù hôm đó có phim hay.

+ Tự đặt lịch làm việc trong ngày, trong tuần và cố gắng thực hiện đúng lịch

→ Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả trong công việc.

- Biểu hiện, hành vi trái với sống và làm việc có kế hoạch

+ Cẩu thả; không xác định nhiệm vụ; nước đến chân mới nhảy; lên kế hoạch rồi bỏ đó; khó khăn là chùn bước

→ Không tiết kiệm được thời gian, công sức, không đạt hiệu quả trong công việc, ảnh hưởng đến người khác.

c. Ý nghĩa

- Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức và đạt hiệu quả trong công việc.

- Là yêu cầu không thể thiếu đối với người lao động trong thời đại CNH- HĐH; giúp con người thích nghi được với cuộc sống hiện đại, với yêu cầu lao động có kỉ luật cao

Bài 13 : Quyền bảo vệ , chăm sóc & giáo dục trẻ em VN

1. Quyền được bảo vệ:

+ Được khai sinh và có quốc tịch.

+ Được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm

2. Quyền được chăm sóc:

+ Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy, được bảo vệ sức khoẻ.

+ Được sống chung với cha mẹ và hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.

3. Quyền được giáo dục:

+ Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ.

+ Được vui chơi giải trí, tham gia hoạt động văn hoá thể thao.

4. Nghĩa vụ của trẻ em:

- Yêu tổ quốc, có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.

- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác.

- Yêu quý, kính trọng, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn

- Chăm chỉ học tập, hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục.

- Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ.

Bài 14 : Bảo vệ môi trg & tài nguyên TN

1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?

- Môi trường là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên.

- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống của con người.

* Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của môi trường; Các hoạt động kinh tế khai thác tài nguyên thiên nhiên dù tốt hay xấu đều có tác động đến môi trường.

2. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- MT và TNTN là yếu tố cơ bản để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.

- Tạo cho con người phương tiện để sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần

3. Bảo vệ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

- Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp đảm bảo cân bằng sinh thái, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra.

- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là khai thác sử dụng hợp lí và thường xuyên tu bổ, tái tạo những tài nguyên có thể phục hồi được.

4. Trách nhiệm của công dân và học sinh

- Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí.

- Không làm ô nhiễm nguồn nước, không khí. Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.

- Tích cực trồng và bảo vệ cây xanh.

- Xử lí rác chất thải đúng quy đđịh

Bài 15 : Bảo vệ di sản văn hóa

 Khái niệm:

- Di sản văn hóa là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Có 2 loại di sản văn hóa, đó là:

- Di sản văn hóa phi vật thể: là những sản phẩm tinh thần có giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác.

- Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, bao gồm các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh, các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia.

+ Di tích lịch sử văn hoá là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.

+ Danh lam thắng cảnh: là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị Lịch sử thẩm mĩ, khoa học.

2. Ý nghĩa:

- Di sản văn hóa là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc.

- Di sản văn hóa thể hiện truyền thống, công sức, kinh nhgiệm sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Bảo vệ di sản văn hóa để làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.

- Phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc, góp phần làm phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.

3. Những qui định của pháp luật:

- Cấm chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa.

- Cấm huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản.

- Cấm xây dựng lấn chiếm, đào bới đất thuộc di sản văn hóa.

- Cấm mua bán, tàng trữ, vận chuyển trái pháp các di vật, cổ vật.

*Bàj 16 : Quyền tự do tín nguỡng và tôn giáo 

. Khái niệm:

- Tín ngưỡng: là lòng tin vào một điều thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời.

- Tôn giáo: là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức. Với những quan niệm giáo lí và các hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái.

VD: Đạo phật, thiên chúa giáo, tinh lành, cao đài, hoà hảo, đạo hồi...

- Mê tín dị đoan: Là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên: Bói toán, chữa bệnh bằng phù phép....dẫn đến hậu quả xấu.

2. Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo:

- Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.

- Người theo một tín ngưỡng hay một tôn giáo nào đó có quyền thôi không theo nữa hoặc bỏ theo tín ngưỡng tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hoặc cản trở.

3. Trách nhiệm của công dân:

Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo

Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ những người có tín ngưỡng, tôn giáo…

* Nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo để làm những điều trái pháp luật.

Bài 17: Nhà nc CHXHCN VN

a. Nhà nước:

- Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ tịch nước, tên gọi là nước VN dân chủ cộng hoà. Là thành quả của cuộc cách mạng tháng 8 1945 do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.

- 1975 giải phóng thống nhất đất nước cả nước quá độ đi lên CNXH.

- Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân

b. Phân cấp bộ máy nhà nước(4 cấp)

Trung ương

Tỉnh (TP trực thuộc TW)

Huyện (Quận, TX, TP thuộc tỉnh)

Xã (phường, TT)

* Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có: Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao, VKSND tối cao

* Cấp tỉnh gồm:

- HĐND Tỉnh (TP)

- UBND Tỉnh (TP)

- TAND Tỉnh (TP)

- VKSND Tỉnh (TP)

* Cấp huyện gồm;

- HĐND Huyện (Quận, TX)

- UBND Huyện (Quận, TX)

- TAND Huyện(Quận. TX)

- VKSND Tỉnh (Quận. TX)

* Cấp xã Phường, thị trấn gồm:

- HĐND xã

- UBND xã

3. Phân công bộ máy nhà nước:

a. Phân công các cơ quan của bộ máy nhà nước.

+ Các cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân, do nhà nước bầu ra, bao gồm: Quốc hội, HĐND các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)

- Các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm: Chính phủ và UBND các cấp

Chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nhà nước:

- Quốc hội

- Chính phủ

- HĐND

- UBND

1. Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân, vì dân

2. Nhà nước ta do ĐCS lãnh đạo

3. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan:

- Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra

- Cơ quan hành chính nhà nước

- Cơ quan xét xử

- Cơ quan kiểm sát

4. Quyền và nghĩa vụ công dân:

- Có quyền và trách nhiệm giám sát, góp ý kiến và hoạt động của các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện các chính sách pháp luật tốt của nhà nước, bải vệ các cơ quan nhà nước giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ.

Bài 18 : Bộ máy nhà nc cấp cơ sở (...)

1. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐND xã (phường, thị trấn)

HĐND xã (p.tt) do nhân dân bầu ra

* Nhiệm vụ và quyền hạn:

- QĐ những chủ trương và biện pháp quan trọng ở địa phương như:

+ Xây dựng kinh tế xã hội

+ Cũng cố an ninh, quốc phòng

+ Cải thiện đời sống vật chất và tin thần của nhân dân, làm tròn nhiệm vụ của địa phương

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (p, tt):

- UBND do HĐND bầu MUBND ra

* Nhiệm vụ và quyền hạn:

- Quản lí nhà nước ở địa phương các lĩnh vực

- Tuyên truyền và giáo dục pháp luật

- Đảm bảo an ninh trật tự ATXH

- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản

- Chống tham nhũng và tệ nạn xh

- UBND và HĐND xã (P.TT) là cơ quan chính quyền cấp cơ sở

NỘI DUNG BÀI HỌC

* HĐND xã (P, TT) do nhân dân bầu ra chịu trách nhiệm trước dân về: Ổn định kinh tế, nâng cao đời sống,củng cố quốc phòng, an ninh.

* UBND xã (p, tt) do HĐND bầu ra có nhiệm vụ: Chấp hành nghị quyết của HĐND, là cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương

* HĐND và UBND là cơ quan nhà nước của dân, do dân, vì dân

* Trách nhiệm của công dân:

- Tôn trọng và bảo vệ, làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước, chấp hành nghiêm chỉnh qui định của pháp luật, của chính quyền địa phương.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm