so sánh đặc điểm tự nhiên vùng phía tây và phía đông của hoa kì
2 câu trả lời
a) Miền Tây
- Địa hình: là vùng núi trẻ Coóc-đi-e, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
- Khí hậu: ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa.
- Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên năng lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phì nhiêu.
b) Miền Đông
- Địa hình: gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
- Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới.
- Tài nguyên: khoáng sản than đá, quặng sắt; nguồn thủy năng phong phú; đất phì nhiêu.
Miền Đông
1) Địa hình : Chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp 2) Khí hậu: Có Sự phân hóa: +) Bắc : ôn đới gió mùa. +) Nam: Cận nhiệt đới gió mùa. 3) Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi phát triển +) Là hạ nguồn của các con sông lớn +) Cung cấp nước cho các hoạt động công nghiệp, sinh hoạt, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, giao thông đường thủy => có giá trị về kinh tế song cũng nhiều thiên tai 4) Khoáng sản : +) Khoáng sản phong phú, nổi tiếng với kim loại màu. 5) Thổ nhưỡng : +) Chủ yếu là đất đòng bằng, đất hoang thổ +) Đất phù sa màu mỡ => trồng lương thực, nông nghiệp trù phú.
Miền Tây Phạm Nguyên 10 tháng Miền Tây 1) Địa hình: Chủ yếu là núi và sơn nguyên đồ sộ sen lẫn các bồn địa 2) Khí hậu: Ôn đới lục địa, ôn đới núi cao, khắc nghiệt, tạo nên những hoang mạc => Chăn nuôi du mục. 3) Sông ngòi : +) Sông ngòi thưa thớt, là nơi bắt nguồn của các con sông lớn chảy về phiá đông: +) Hoàng Hà +) Trường Giang +) Sông nhỏ, dòng chảy tạm thời, nơi bắt nguồn của các sông lớn chảy về phía Đông. 4) Khoáng sản : +) Khoáng sản thưa thớt những trữ lượng lớn +) Dầu khí, than, sắt. Tài nguyên rừng và đồng cỏ cũng là thế mạnh của miền 5) Thổ nhưỡng : +) Chủ yếu là đất đồi núi. +) Đất núi cao, ít có giá trị trồng lương thực, thích