sau khi khởi động powerpoint.ở chế độ soạn thảo, giao diện powerpoint gồm mấy ngăn

1 câu trả lời

Thanh tiêu đề (Title bar):Thể hiện tên của chương trình đang chạy là PowerPoint và tên của bài trình diễn hiện hành. Nếu cửa sổ chưa toàn màn hình thì ta có thể dùng chuột kéo Title bar để di chuyển cửa sổ.
Ribbon:
Chức năng của Ribbon là sự kết hợp của thanh thực đơn và các thanh công cụ, được trình bày trong các ngăn (tab) chứa nút và danh sách lệnh.

Khu vực soạn thảo bài trình diễn: Hiển thị slide hiện hành.
Ngăn Slides: Hiển thị danh sách các slide đang có trong bài thuyết trình
Ngăn Outline: Hiển thị dàn bài của bài thuyết trình
Thanh trạng thái (Status bar): Báo cáo thông tin về bài trình diễn và cung cấp các nút lệnh thay đổi chế độ hiển thị và phóng to, thu nhỏ vùng soạn thảo.
Ribbon
Ribbon được tổ chức thành nhiều ngăn theo chức năng trong quá trình xây dựng bài thuyết trình. Trong mỗi ngăn lệnh lại được tổ chức thành nhiều nhóm lệnh nhỏ tạo giúp người dùng dễ hiểu và dễ sử dụng các chức năng của chương trình.
 
Ngăn Home trên Ribbon
File:Mở thực đơn Filetừ đó ta có thể truy cập các lệnh mở (open), lưu (save), in (print),tạo mới (new) và chia sẽ bài thuyết trình.
Home:Chứa các nút lệnh thường xuyên sử sụng trong quá trình soạn thảo bài thuyết trình như là các về lệnh sao chép, cắt, dán, chèn slide, bố cục slide, phân chia section, định dạng văn bản, vẽ hình và các lệnh về tìm kiếm, thay thế…

Ngăn Insert
Insert: Thực hiện các lệnh chèn, thêm các đối tượng mà PowerPoint hỗ trợ như là bảng biểu, hình ảnh, SmartArt, đồ thị, văn bản, đoạn phim, âm thanh,…
Ngăn Design
Design:Thực hiện các lệnh về định dạng kíc cở và chiều hướng của các slide, handout, áp dụng các mẫu định dạng và các kiểu hình nền cho slide.

Ngăn Transitions

Transitions: PowerPoint 2010 tổ chức Transitions thành một ngăn mới trên Ribbon giúp chúng ta có thể áp dụng và thiết lập các thông số cho các hiệu ứng chuyển slide rất nhanh chóng và thuận lợi. Ngoài ra, chúng ta có thể xem trước hiệu ứng chuyển slide ngay trong chế độ soạn thảo.

Ngăn Animations

Animations: Danh mục các hiệu ứng áp dụng cho các đối tượng trên slide, sao chép hiệu ứng giữa các đối tượng, thiết lập thời gian cũng như các sự kiện cho các hiệu ứng.

Ngăn Slide Show

Slide Show: Chuẩn bị các thiết lập cho bài thuyết trình trước khi trình diễn, tùy biến về mặt nội dung của bài thuyết trình trong các tình huống báo cáo, broadcast bài thuyết trình cho các khán giả theo dõi từ xa và thiết lập các thông số cho các màn hình hiển thị khi trình diễn.

Ngăn Review
Review: Ghi chú cho các slide trong bài thuyết trình, so sánh và trộn nội dung giữa các bài thuyết trình và công cụ kiểm tra lỗi chính tả.

Ngăn View

View: Chuyển đổi qua lại giữa các chế độ hiển thị, cho hiển thị hoặc ẩn thanh thước, các đường lưới, điều chỉnh kích thước vùng sọan thảo, chuyển đổi giữa các chế độ màu hiển thị, sắp xếp các cửa sổ,…

Ngăn Developer
Developer: Ngăn này mặc định được ẩn vì nó chỉ hữu dụng cho các lập trình viên, những người có hiểu biết về VBA. Để mở ngăn này nhấn vào nút File | Options | Customize Ribbon |Developer.
Add-Ins: Ngăn này chỉ xuất hiện khi cài đặt thêm các tiện ích cho PowerPoint.

Chúc bạn học tốt <3

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

I. Find the word which has a different sound in the underlined part. 1. A. astronomy B. astronomer C. astrology D. astronaut 2. A. telescope B. microgravity C. cooperate D. rocket 3. A. mission B. universe C. sense D. space 4. A. meteorite B. satellite C. microgravity D. orbit 5. A. museum B. miss C. hopeless D. guess II. Put the verbs in brackets into the correct form. 1. In 1543, Nicolaus Copernicus ............................(publish) " On the Revolutions of the Heaven Spheres" claiming that the Earth and the planets.......................(orbit) the Sun. 2. Galileo ............................(use) the telescope to view the stars and planets before Isaac Newton ........................(invent) the first reflecting telescope. 3. In 1686, Isaac Newton ..............(publish) the Mathematicial Principles of Natural Philosophy where he ........(lay) the foundations for universal gravity and ..............(describe) the motion of the sun and the planets. 4. After Robert Goddard..................(work) on the rocket technology, he ........................(invent) and ..................(launch) the first liquid-fueled rocket in 1926. 5. On November 3, 1957, the Russian dog Laika .......................(become) the first animal in orbit after fruit flies ....................(be sent) to outer space by the United states. 6. In 1983, Sally Ride ..........................(become) the first American woman in space after Rusian cosmonaut III. Put the verbs in correct tenses using the past simple or the past perfect 1. Almost everybody (leave)…………………………. by the time we (arrive)………………………….. 2. He (wonder)…………………………. whether he (leave)…………………………. his wallet at home. 3. The secretary (not leave)…………………………. until she (finish)…………………………. her work. The couple scarcely (enter)………. the house when they (begin)…………………………. to argue. 4. The teacher (ask)…………………. the boy why he (not do)…………………………. his homework. 5. She already (post)………. the letter when she (realize)………. she (send)………. it to the wrong address. 6. As he (do)………………. a lot of work that day he (be)……………. very tired. 7. The weather (be)……. far worse than we (expect)……….. 8. They (be married)……………. for five years when thy finally (have)………………. a child. 9. They just (close)………………. the shop when I (get)…………. there. 10. When she (finish)………. her work she (go)……………. to the cinema. 11. He (not eat)…………. until his parents (come)…………………………. home. 12. She (tell)……………. she never (meet)…………………………. him. 13. He (do)…………. her homework before he ( go)……………. out. 14. The lights (go)…………. out the moment he (get)…………. into the cinema. 15. The holiday hardly (begin)……………. when they (leave)………………. the town IV. Put the words in brackets in correct forms. 1. On the ISS , ...................have to attach them selves so they dont foat around. (astronomy) 2. It is cheaper to build an unmanned ..................than the one that is manned. (space) 3. In 2015 NASA discovered an Earth-like planet which might be ..................because it has " just the right" condition to support liquid water and possibly even life. (habitat) 4. One of the largest ........found on Earth is the Hoba from southest Africa, which weighs about 54000 kg. (meteorite) 5. Experiencing microgravity on a .................flight is part of astronaut training programmes. (parabilize) 6. It takes 365.256 days for Earth to................the Sun. (orbital) 7. Have you ever experienced ..............? (weight) 8. The spacecraft was ...............last week. (launch) 9. In 2014 a robot named Pilae, part of the Rosetta......................, successfully landed on a comet. (miss) 10. The training often takes place in a water tank laboratory so that trainees become familliar with crew activities an simulated .................in order to perform spacewalks. (gravity) nhanh giúp mình nhé mng

2 lượt xem
1 đáp án
3 giờ trước