Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Kết quả của quá trình nhân đôi của phân tử ADN? Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng?
2 câu trả lời
Đáp án:
-Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc:
+ Nguyên tắc bổ sung: A mạch khuôn liên kết với T tự do, G mạch khuôn liên kết với X tự do và ngược lại.
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
-Kết quả của quá trình nhân đôi của phân tử ADN:
Từ 1 phân tử ADN mẹ qua nhân đôi 1 lần tạo 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.
Từ 1 phân tử ADN mẹ qua nhân đôi n lần tạo 2n ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.
-Vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng: NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự nhân đôi của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nhờ đó các gen quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Giải thích các bước giải:
Xem bài 16
- Phân tử ADN được nhân đôi theo nguyên tắc :
+ Nguyên tắc khuân mẫu : ADN mới được tổng hợp dựa trên mạch gốc của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung
+ Nguyên tắc bổ sung :ADN mới được tổng hợp dựa trên mạch gốc của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung
A mạch gốc liên kết với T môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
- Nguyên tắc bán bảo tồn : Trong phân tử ADN con có 1 mạch từ nguyên liệu môi trường và 1 mạch tử ADN mẹ
* Kết quả quá trình nhân đôi ADN : Từ 1 ADN mẹ ban đầu qua quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con mới giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu
* Vai trò của NST đối với sự di truyền tính trạng : NST là cấu trúc mang ADN , mà ADN lại là cấu trúc mang gen , sự nhân đôi ADN là cơ sở cho sự nhân đôi của NST , giúp cho các gen quy định tính trạng di truyền qua các thể hệ tế bào và tế bào cơ thể