phần biến là gì hệ số là gì

2 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

Là phần biến của đơn thức đó. Định nghĩa: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.

Hệ số là một nhân tử của một biểu thức trong toán học, một giá trị mà nó xuất hiện phía trước hoặc xuất hiện trong phép nhân với một giá trị khác và thường là một số nhưng không phải biến số.

@khangqn

Chúc Bạn Học Tốt

Phần biến: là phần biến của đơn thức đó. Định nghĩa: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. Số nói trên gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến của đơn thức thu gọn.

Hệ số: là một nhân tử trong một vài số hạng của một biểu thức. Nó thường là một số, nhưng không phải là biến số. Ví dụ, trong biểu thức 7x23xy+1.5+y hai số hạng đầu tiên có hệ số là 73. Số hạng thứ ba 1.5 là một hằng số.

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

XI. Hoàn tất các câu sau với trạng từ thích hợp: 1. David Beckham is a good soccer player. He plays soccer very ............ 2. My father is a safe driver. He drives ............ 3. She is a skillful tennis player. She plays ............ 4. My mother is a slow cyclist. She cycles very ............ 5. I am a bad swimmer. I swim ............ 6. These children are quick runners. They run ............ XII. Chọn đáp án thích hợp nhất: 1. I always feel ............... before examinations. (nervous/ nervously) 2. He speaks English ............... (fluent/ fluently) 3. It is an ............ book. (interesting/ interestingly) 4. He drove ............... and he had an accident (careless/ carelessly) 5. We didn’t go out because it was raining ............... (heavy/ heavily) 6. The football match was very .................. I enjoyed it. (exciting/ excitingly) 7. She tried on the dress and it fitted her ............... (good/ well) 8. He never has accidents because he always drives ............... (careful/ carefully) 9. He behaved .................. towards his children. (strict/ strictly) 10. It’s too dark to see .................. (clear/ clearly) XIII. Viết câu sử dụng “ought to” or “ought not to”. 1. Her room is very dirty. (clean it every day) 2. I play tennis badly. (practice tennis more regularly) 3. My father has a sore throat. (not smoke so much) 4. Nam feels very tired. (go to bed early) 5. He had an accident last week. (not drive so fast) 6. I catch flu. (stay in bed) 7. Hoa feels sleepy. (not stay up late) 8. His shirt is very old. (buy a new one) XIV. Điền từ vào chỗ trống “can, must, should, ought” 1. You ............... wash your hand before meals. 2. John is very good at math. He ............ do all math problems. 3. It’s too late. I ............ go now. 4. She gets bad marks at chemistry. She ............ to study harder. 5. The traffic lights are red. You ............... stop. 6. ............... I go to the movies now? 7. Children ............... drink lots of milk. 8. He ............... to drive more carefully.

1 lượt xem
2 đáp án
2 giờ trước