Ở ruồi giấm, B: thân màu xám > b: thân màu đen; S: lông ngắn > s: lông dài, đều nằm trên 2 cặp NST thường. a. Cho 1 ruồi đực và 2 ruồi cái đều có thân màu xám, lông ngắn kiểu gen khác nhau giao phối với nhau thu được kết quả từ mỗi ruồi cái như sau : - Phép lai 1 : F1 có 75% thân xám, lông ngắn : 25% thân đen, lông ngắn. - Phép lai 2 : F1 có 75% thân xám, lông ngắn : 25% thân xám, lông dài. Xác định kiểu gen của 3 ruồi đem lai. b. P ? x ? => F1 có 160 ruồi con trong đó có 20 con ruồi thân xám, lông dài. Xác định kiểu gen và kiểu hình của 2 ruồi đem lai?
1 câu trả lời
- Xác định trội lặn : Thân xám trội hoàn toàn so với thân đen , lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
- Quy ước gen :
+ Gen B : Thân xám
+ Gen b : Thân đen
+ Gen S : lông ngắn
+ Gen s : lông dài
* Xét phép lai 1 : cho ruồi đực lai với ruồi cái 1 thu được F1 là 75% thân xám : 25% thân đen = tỉ lệ 3:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2x2 ⇒ P : BbxBb . F1 thu được 100% lông ngắn ⇒ P : Ss x SS
⇒ ruồi đực : thân xám , lông ngắn (BbSs)
ruồi cái 1 : thân xám , lông ngắn (BbSS)
- Viết sơ đồ lai :
P : Thân xám , lông ngắn (BbSs) x Thân xám , lông ngắn (BbSS)
G : BS,Bs,bS,bs BS,bS
F1 : BBSS,BBSs,BbSS,BbSs,BbSS,BbSs,bbSS,bbSs
Kết quả :
Tỉ lệ kiểu gen F1 : 1BBSS : 1 BBSs : 2 BbSS : 2 BbSs : 1 bbSS : 1 bbSs
Tỉ lệ kiểu hình F1 : 75% thân xám , lông ngắn : 25% thân đen , lông ngắn
* Xét phép lai 2 : cho ruồi đực lai với ruồi cái 2 thu được F1 : 100% thân xám ⇒ P: BbxBB . F1 thu được 75% lông ngắn : 25% lông dài = tỉ lệ 3:1 = 4 kiểu tổ hợp giao tử = 2x2 ⇒ : Ss x Ss
⇒ ruồi cái 2 : thân xám , lông ngắn (BBSs)
- Viết sơ đồ lai :
P : Thân xám , lông ngắn (BbSs) x Thân xám , lông ngắn (BBSs)
G : BS,Bs,bS,bs BS,Bs
F1 : BBSS,BBSs,BbSS,BbSs,BBSs,BBss,BbSs,Bbss
Kết quả :
Tỉ lệ kiểu gen F1: 1 BBSS : 1BbSS : 2BBSs : 2 BbSs : 1 BBss : 1 Bbss
Tỉ lệ kiểu hình F1 : 75% thân xám , lông ngắn : 25% thân xám , lông dài