Ở ngô khi lai P cây thân cao hạt dài màu tím với cây thân thấp hạt tròn màu vàng thu được đồng loạt cây có kiểu hình thân cao hạt tròn màu vàng. tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn,, F2 thu được 271 cây thân cao hạt tròn màu vàng; 89 cây thân cao hạt dài màu tím; 90 cây thân thấp hạt tròn màu vàng; 30 cây thân thấp hạt dài màu tím. 1. biện luận tìm kiểu gen của các cây P. 2. cho cây F1 lai với cây thân cao hạt tròn màu vàng ở F2, tính xác suất xuất hiện cây có kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con.

2 câu trả lời

Theo bài ra ta có: P cây thân cao hạt dài màu tím với cây thân thấp hạt tròn màu vàng thu được đồng loạt cây có kiểu hình thân cao hạt tròn màu vàng nên P thuần chủng, F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

⇒ A - thân cao, a - thân thấp; B - hạt tròn, b - hạt dài; D- màu vàng, d - màu tím.

Ta thấy ở F1 chỉ xuất hiện cây hạt dài, màu tím bbdd và cây hạt tròn, màu vàng B_D_ mà không xuất hiện cây hạt dài màu vàng bbD_ và hạt tròn màu tím B_dd nên có hiện tượng liên kết gen

F1 có kiểu gen là: Aa BD//bd liên kết hoàn toàn.

Vậy P là: AA bd/bd x aa BD/BD.

Tỉ lệ thân cao, hạt tròn, màu vàng A_B_D_ ở F2 là: 271 : (271 + 89 + 90 + 30) = 9/16.

Khi lấy F1 Aa BD//bd lai với cây thân cao hạt tròn màu vàng ở F2 để tạo ra cây kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con thì cây đem lai phải có kiểu gen Aa BD//bd.

Tỉ lệ kiểu gen Aa BD//bd ở đời con là: 1/2 x 1/2 = 1/4

Tỉ lệ Aa BD//bd trong số các cây A_B_D_ ở F2 là: 1/4 : 9/16 = 4/9

Aa BD//bd x Aa BD//bd tạo ra tỉ lệ aa bd/bd là: 1/4 x 1/4 = 1/16.

Vậy cho cây F1 lai với cây thân cao hạt tròn màu vàng ở F2, thì xác suất xuất hiện cây có kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là: 1/16 x 4/9 = 1/36

Theo bài ra ta có: P cây thân cao hạt dài màu tím với cây thân thấp hạt tròn màu vàng thu được đồng loạt cây có kiểu hình thân cao hạt tròn màu vàng nên P thuần chủng, F1 dị hợp tất cả các cặp gen.

⇒ A - thân cao, a - thân thấp; B - hạt tròn, b - hạt dài; D- màu vàng, d - màu tím.

Ta thấy ở F1 chỉ xuất hiện cây hạt dài, màu tím bbdd và cây hạt tròn, màu vàng B_D_ mà không xuất hiện cây hạt dài màu vàng bbD_ và hạt tròn màu tím B_dd nên có hiện tượng liên kết gen

F1 có kiểu gen là: Aa BD//bd liên kết hoàn toàn.

Vậy P là: AA bd/bd x aa BD/BD.

Tỉ lệ thân cao, hạt tròn, màu vàng A_B_D_ ở F2 là: 271 : (271 + 89 + 90 + 30) = 9/16.

Khi lấy F1 Aa BD//bd lai với cây thân cao hạt tròn màu vàng ở F2 để tạo ra cây kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con thì cây đem lai phải có kiểu gen Aa BD//bd.

Tỉ lệ kiểu gen Aa BD//bd ở đời con là: 1/2 x 1/2 = 1/4

Tỉ lệ Aa BD//bd trong số các cây A_B_D_ ở F2 là: 1/4 : 9/16 = 4/9

Aa BD//bd x Aa BD//bd tạo ra tỉ lệ aa bd/bd là: 1/4 x 1/4 = 1/16.

Vậy cho cây F1 lai với cây thân cao hạt tròn màu vàng ở F2, thì xác suất xuất hiện cây có kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là: 1/16 x 4/9 = 1/36

Câu hỏi trong lớp Xem thêm

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu : “Không chỉ học ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ chính những trải nghiệm trong cuộc sống, dưới nhiều hình thức. Học là việc cả đời, chẳng bao giờ kết thúc, ngay cả khi bạn đã đạt được nhiều bằng cấp. Đối với một số người, việc học kéo dài liên tục và suốt đời, không hề có một giới hạn nào cho sự học hỏi. Mọi nẻo đường của cuộc sống đều ẩn chứa những bài học rất riêng. Nhà văn Conrad Squies luôn tâm niệm: “Học hỏi giống như sự hình thành các cơ bắp trong lĩnh vực kiến thức, tạo nền tảng cho sự thông thái, khôn ngoan”. Và dĩ nhiên, để thành công trong cuộc sống, để sống bình an trong một thế giới đầy biến động như hiện nay thì bạn cần phải trải nghiệm để tích lũy kinh nghiệm sống, để nâng cao những kỹ năng làm việc của bản thân mình.” (Theo Cho đi là còn mãi – Azim Jamal & Harvey McKinnon, biên dịch : Huế Phương, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, năm 2017, tr. 67) Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 2. Xác định biện pháp tu từ so sánh trong đoạn trích. Câu 3. Em có đồng tình với quan niệm của tác giả :“Học là việc cả đời, chẳng bao giờ kết thúc, ngay cả khi bạn đã đạt được nhiều bằng cấp.” ? Vì sao? Câu 4. Em hiểu thế nào về ý kiến : “Mọi nẻo đường của cuộc sống đều ẩn chứa những bài học rất riêng.”

2 lượt xem
2 đáp án
10 giờ trước