Ở gà đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân. Cho F1 tiếp tục giao phối với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F2: 49 gà lông xám, có lông chân: 51 gà lông đen, không có lông chân. a) Biện luận xác định kiểu gen của P và lập sơ đồ lai từ P đến F1. b) Nếu đem lai F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, F2 xuất hiện kiểu hình tỉ lệ 3:1 thì cá thể đó có kiểu gen như thế nào. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen trên NST thường quy định
2 câu trả lời
Ở gà đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân.
Suy ra lông xám trội so với lông đen
có lông trội với không có lông
A : lông xám a : lông đen
B : có lông b : không có lông
Cho F1 tiếp tục giao phối với gà lông đen, không có lông chân, thu được đời F2: 49 gà lông xám, có lông chân: 51 gà lông đen, không có lông chân.
Xét tỉ lệ F2 :
lông xám : lông đen=1 :1
Suy ra f1 : Aa xaa
Có lông : không có lông =1 :1
Suy ra F1 : Bb x bb
Ở F2 : Tỉ lệ kiểu hình khác (1:1)(1:1 )
Suy ra đây là di truyền liên kết
Suy ra F1 : AB/ab
P : AB/AB x ab/ab
b. F2 xuất hiện kiểu hình tỉ lệ 3:1
F2 xuất hiên 4 tổ hợp =2x2 suy ra cơ thể lai với F1 phải cho 2 loại giao tử
Suy ra cơ thể đó là AB/ab
a.
- Ở gà đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện gà lông xám, có lông chân
→ Tính trạng lông xám, có lông chân là các tính trạng trội
- Quy ước gen:
A - Lông xám a - Lông đen
B - Có lông chân b - Không có lông chân
- Xét tỉ lệ kiểu hình ở F2:
Lông xám : Lông đen = 49 : 51 ≈ 1 : 1
→ F1 và gà đem lai có kiểu gen Aa × aa `(1)`
Có lông chân : Không có lông chân = 49 : 51 ≈ 1 : 1
→ F1 và gà đem lai có kiểu gen Bb × bb `(2)`
- Tổ hợp kết quả của hai phép lai:
(1 : 1) : (1 : 1) = 1 : 1 : 1 : 1 (Khác với tỉ lệ ở đề bài)
→ Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen hoàn chỉnh của F1 và gà đem lai là `{AB}/{ab} × {ab}/{ab}` hoặc `{Ab}/{aB} × {ab}/{ab}`
- Ở đời F2 xuất hiện gà có kiểu hình lông đen không có lông chân có kiểu gen `{ab}/{ab}`, nhận một giao tử ab từ cả bố và mẹ
→ F1 có kiểu gen `{AB}/{ab}`
- F1 nhận một giao tử AB và ab từ P
→ P có kiểu gen `{AB}/{AB} × {ab}/{ab}`
* Sơ đồ lai:
P: `{AB}/{AB} × {ab}/{ab}`
`G_P`: AB ab
F1: `{AB}/{ab}`
+ Tỉ lệ kiểu gen: `100\%{AB}/{ab}`
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Gà lông xám có lông chân
b.
- F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1) : 1 hoặc 1 : (3 : 1)
* Trường hợp 1: (3 : 1) : 1
· Cặp tính trạng màu lông ở đời F2 phân li theo tỉ lệ 3 gà lông xám : 1 gà lông đen thì F1 và gà đem lai có kiểu gen Aa × Aa `(1)`
· Cặp tính trạng về lông chân ở đời F2 phân li theo tỉ lệ 100% gà có lông chân thì F1 và gà đem lai có kiểu gen BB × Bb `(2)`
- Từ `(1)` và `(2)`, kiểu gen hoàn chỉnh của F1 và gà đem lai là `{AB}/{ab} × {AB}/{aB}`
* Trường hợp 2: 1 : (3 : 1)
· Cặp tính trạng màu lông ở đời F2 phân li theo tỉ lệ 100% gà lông xám thì F1 và gà đem lai có kiểu gen AA × Aa `(3)`
· Cặp tính trạng về lông chân ở đời F2 phân li theo tỉ lệ 3 gà có lông chân : 1 gà không có lông chân thì F1 và gà đem lai có kiểu gen Bb × Bb `(4)`
- Từ `(3)` và `(4)`, kiểu gen hoàn chỉnh của F1 và gà đem lai là `{AB}/{ab} × {AB}/{Ab}`