Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho giao phấn giữa hai cây cà chua, ở F1 thu được 37,5% số cây quả vàng, tròn. a. Xác định kiểu gen của hai cây cà chua đó? b. Cây quả đỏ, tròn ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

2 câu trả lời

`a.`

- Cây quả vàng, tròn $(aaB$_`)` ở đời `F_1` chiếm tỉ lệ `37,5\% = 3/8`

- Ở đời `F_1` có `8` kiểu tổ hợp `= 4` loại giao tử `× 2` loại giao tử

- Cây cho `4` loại giao tử có kiểu gen $AaBb$

- Cây còn lại cho `2` loại giao tử trong đó phải có giao tử `aB` hoặc `ab` `→` Kiểu gen thích hợp của cây này là $aaBb$

`b.`

$P: AaBb × aaBb$

· Phép lai $Aa × aa$ cho đời con tỉ lệ kiểu hình là `1/2` cây quả đỏ `: 1/2` cây quả vàng

· Phép lai $Bb × Bb$ cho đời con tỉ lệ kiểu hình là `3/4` cây quả tròn `: 1/4` cây quả dài

- Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn ở đời `F_1` là:

`1/2 . 3/4 = 3/8 = 37,5\%`

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 $\text{ta có tỉ lệ quả vàng tròn là 37,5%=}$$\dfrac{3}8$

⇒$F_1$ $\text{thu được 8 tổ hợp=4giao tử x2 giao tử}$

⇒$\text{1 cây GP cho 4 loại giao tử và 1 loại cho 2}$

⇒$AaBb$ x $aaBb/aaBB$

$vì $ $F_2$ $\text{đều xuất hiện ab}$

⇒$AaBb$  x  $aaBb$

$a/$

$\text{KG của 2 cây cà chua đó là AaBb và aaBb}$

$b/$

$\text{sơ đồ lai}$

$P$      $AaBb$              x  $aaBb$

$G_P$ $AB,Ab,aB,ab$         $aB,ab$

$F_1$ $1 AaBB : 2 AaBb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb$

⇒$\text{tỉ lệ quả đỏ tròn (A_B_)=}$$\dfrac{3}8$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm