ở 1 loài thực vật có 2 kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng. tính trạng này được qđ bởi 1 cặp gen aalen trên nst thường. khi lai 2 cây hoa đỏ với nhau, F1 toàn hoa đỏ. cho F1 tạp giao, F2 thu được kq ntn
2 câu trả lời
· Trường hợp 1: Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội
* Quy ước:
A - Hoa đỏ
a - Hoa trắng
- Ở đời F1 thu được toàn cây hoa đỏ
- P có kiểu gen AA × AA hoặc AA × Aa
* Sơ đồ lai 1:
P: AA × AA
`G_P`: A A
F1: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
F1 × F1: AA × AA
`G_{F_1}`: A A
F2: AA
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AA
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
* Sơ đồ lai 2:
P: AA × Aa
`G_P`: A A; a
F1: AA; Aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 1Aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
F1 × F1: 1AA : 1Aa × 1AA : 1Aa
`G_{F_1}`: 3A; 1a 3A; 1a
F2: 9AA; 3Aa : 3Aa; 1aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9AA : 6Aa : 1aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 15 Cây hoa đỏ : 1 Cây hoa trắng
· Trường hợp 2: Tính trạng hoa đỏ là tính trạng lặn
* Quy ước:
A - Hoa trắng
a - Hoa đỏ
* Sơ đồ lai:
P: aa × aa
`G_P`: a a
F1: aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
F1 × F1: aa × aa
`G_{F_1}`: a a
F2: aa
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% aa
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hoa đỏ
A : đỏ , a Trắng
TH1 :
P AA x AA
G : A A
F1 : AA
F1 Tạp giao F2 toàn cây đỏ
TH2 : AA x Aa
G : A,A A, a
F1 : AA , Aa
F1 Tạp giao
(3/4A,1/4a )x (3/4A, 1/4a)
F2 : 9/16AA , 6/16 Aa, 1/16 aa