Ở 1 loài cây, 1 gen quy định 1 tính trạng các gen nằm trên các NST khác nhau . Đem lai cây thuần chủng quả tròn, ngọt với quả bầu dục, chua được 1 gồm toàn cây quả tròn ngọt . Đem f1 lai với 1 cây khác được f2 gồm 900 cây tròn, ngọt và 300 cây bầu dục ngọt . Biện luân tìm kiểu gen của cây P, F1, F2 và cây khác

2 câu trả lời

- Cho cây quả tròn, ngọt thuần chủng lai với cây quả bầu dục, chua thu được đời `F_1` toàn cây quả tròn, ngọt

`→` Tính trạng quả tròn, quả ngọt là các tính trạng trội

* Quy ước:

A - Quả tròn                     a - Quả bầu dục

B - Quả ngọt                    b - Quả chua

· Cây quả tròn, ngọt thuần chủng có kiểu gen $AABB$

· Cây quả bầu dục, chua có kiểu gen $aabb$

`⇒` Kiểu gen của đời `P` là $AABB × aabb$

* Sơ đồ lai:

P:                AABB                            ×                               aabb

`G_P:`                AB                                                                 ab

F1:                                                AaBb

`→` Kiểu gen của cây `F_1` là $AaBb$

- Xét sự phân li kiểu hình ở đời `F_2:`

Quả tròn : Quả bầu dục `= 900 : 300 = 3 : 1`

`→` Cây `F_1` và cây đem lai có kiểu gen `Aa × Aa` `(1)`

Quả ngọt : Quả chua `= (900 + 300) : 0 = 100\%` cây quả ngọt

`→` Cây `F_1` và cây đem lai có kiểu gen `Bb × BB` `(2)`

- Từ `(1)` và `(2),` kiểu gen của cây đem lai là $AaBB$

* Sơ đồ lai:

F1 × AaBB:       AaBb                            ×                               AaBB

G              AB; Ab; aB; ab                                                       AB; aB

F2:                    1AABB; 2AaBB; 1AABb; 2AaBb; 1aaBB; 1aaBb

`→` Kiểu gen của cây `F_2` là $AABB;$ $AaBB;$ $AABb;$ $AaBb;$ $aaBB;$ $aaBb$

Vì khi lai cây t/c quả tròn ngọt với cây quả bầu dục chua thì F$_1 thu được toàn cây quả tròn ngọt

`->` Tròn trội hoàn toàn so với bầu dục

`->` Ngọt trội hoàn toàn so với Chua

Qui ước:

Gen $A$ qui định quả Tròn

Gen $a$ qui định quả Bầu Dục

Gen $B$ qui định quả Ngọt

Gen $b$ qui định quả Chua

Xét cặp tính trạng về dạng quả

$\text{$\dfrac{\text{Tròn}}{\text{Bầu Dục}}$=$\dfrac{900}{300}$=$\dfrac{3}{1}$}$ (Nghiệm đúng theo qui luật phân li của MenĐen)

`->` Kiểu gen của F$_1$ là $\text{Aa × Aa}$

Xét cặp tính trạng về độ ngọt quả

$\text{$\dfrac{\text{Ngọt}}{\text{Bầu Dục}}$=100%}$

`->` Kiểu gen của F$_1$ là:

$\text{BB × BB (1)}$

$\text{BB × Bb (2)}$

$\text{BB × bb (3)}$

`->` $(2)$ phù hợp để xuất hiện kiểu gen dị hợp $\text{AaBb}$ ở F$_1$

`->` Kiểu gen của cây khác là: $\text{AaBB}$

SĐL:

$\text{P$_{t/c}$: AABB (Tròn Ngọt) × aabb (Bầu Dục Chua)}$

$\text{G$_{P_{t/c}}$: AB                     ab}$

$\text{F$_1$: KG: AaBb}$

$\text{             KH: 100% Tròn Ngọt}$

$\text{F$_1$: AaBb (Tròn Ngọt) × AaBB (Tròn Ngọt)}$

$\text{G$_{F_{1}}$: AB:Ab:aB:ab        AB:aB}$

$\text{F$_2$: KG: 1AABB:1AABb:2AaBB:2AaBb:1aaBB:1aaBb}$

$\text{            KH: 3 Tròn Ngọt: 1 Bầu Dục Ngọt}$

`->` F$_2$ có những kiểu gen là:

$\text{AABB; AABb; AaBB; AaBb; aaBB; aaBb}$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm