Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn (A). Chất rắn (A) chỉ tan một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư, tuy nhiên (A) lại tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch (B) và khí (C). Khí (C) tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch (D). Dung dịch (D) vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Pha loãng dung dịch (B) rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa (E). Nung (E) đến khối lượng không đổi, sau đó cho dòng khí H2 dư đi qua thì thu được khối bột màu đỏ (F). Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra

1 câu trả lời

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

 `2Cu + O_2`$\xrightarrow{t°}$`2CuO` 

`A : CuO, Cu` dư 

`CuO + H_2SO_4 → CuSO_4 + H_2O` 

`Cu + 2H_2SO_4(đ, n) → CuSO_4 +2H_2O + SO_2↑`

`B: dd CuSO_4` 

`C : SO_2` 

`SO_2 + 2KOH → K_2SO_3 + H_2O` 

`SO_2 + KOH → KHSO_3` 

`D: KHSO_3, K_2SO_3` 

`2KHSO_3 + 2NaOH → K_2SO_3 + Na_2SO_3 + 2H_2O` 

`K_2SO_3 + BaCl_2 → BaSO_3↓ + 2KCl` 

`CuSO_4 + 2NaOH → Na_2SO_4 + Cu(OH)_2↓`

`E: Cu(OH)_2` 

`Cu(OH)_2`$\xrightarrow{t°}$ `CuO + H_2O`

`CuO + H_2`$\xrightarrow{t°}$`Cu + H_2O` 

`F: Cu`

`#aura`

Câu hỏi trong lớp Xem thêm