Nung một lượng Kaliclorat thì điều chế được 10,08 lít khí oxi (ĐKTC) và còn còn lại 45 g chất rắn A. a. Tính hiệu suất phản ứng. b. Tính thành phần khối lượng chất rắn A.

2 câu trả lời

Đáp án + Giải thích các bước giải:

$a)PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\uparrow$

$\to$ A gồm $KClO_3$ dư và $KCl$

$n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)$

Theo PT: $n_{KClO_3}=n_{KCl}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,3(mol)$

$\Rightarrow m_{KCl}=0,3.74,5=22,35(g)$

$\Rightarrow m_{KClO_3(dư)}=45-22,35=22,65(g)$

Ta có $m_{KClO_3(p/ứ)}=0,3.122,5=36,75(g)$

$\Rightarrow H\%=\dfrac{36,75}{36,75+22,65}.100\%\approx 61,87\%$

$b)\%m_{KCl(trong A)}=\dfrac{22,35}{22,35+22,65}.100\%=49,67\%$

$\%m_{KClO_3(trong A)}=100-49,67=50,33\%$

Đáp án:

$a,\ H=61,87\%\\ b,\\ \%m_{KCl}=49,67\%\\ \%m_{KClO_3\ dư}=50,33\%$

Giải thích các bước giải:

$a,\\ n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\\ \text{A gồm}\ \begin{cases}KClO_3\ dư\\ KCl\end{cases}\\ PTHH:\\ 2KClO_3\xrightarrow{t^0} 2KCl+3O_2\ (1)\\ \xrightarrow{\text{Từ (1)}}\ \begin{cases}n_{KCl}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=0,3(mol)\\n_{KClO_3\ (1)}=n_{KCl}=0,3(mol)\end{cases}\\ m_{KClO_3\ (1)}=0,3.122,5=36,75(g)\\ m_{KCl}=0,3.74,5=22,35(g)\\ m_{KClO_3\ dư}=m_A-m_{KCl}=45-22,35=22,65(g)\\ \sum\limits m_{KClO_3}=m_{KClO_3\ (1)}+m_{KClO_3\ dư}=36,75+22,65=59,4(g)\\ H=\dfrac{36,75}{59,4}.100\%=61,87\%\\ b,\\ \%m_{KCl}=\dfrac{22,35}{45}.100\%=49,67\%\\ \%m_{KClO_3\ dư}=\dfrac{22,65}{45}.100\%=50,33\%$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm