Nung `m(g)` hh `X` gồm `Al, Fe_xO_y` trong chân không thu được hh rắn `Y`, chia `2` phần (ko bằng nhau): - `P_1`: cho vào dd `NaOH` dư thấy thoát `1,68l` khí và `12,6g` rắn ko tan - `P_2`: cho vào dd `H_2SO_4` đn dư thoát `27,72l` `SO_2` và dd `Z` gồm `263,25g` muối sunfat Tính `m` và tìm `Fe_xO_y`
2 câu trả lời
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$2yAl + 3Fe_xO_y \xrightarrow[]{t^o } 3xFe + yAl_2O_3 $
Xét phần I
$2NaOH + 2Al + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2$
$NaOH + Al_2O_3 → NaAlO_2 + H_2O$
$\frac{2}{3} n_{H_2} = n_{Al} = \frac{1,68}{22,4} . \frac{2}{3} = 0,05 (mol)$
$n_{Fe} = \frac{12,6}{56} = 0,225 (mol)$
Giả sử cho hỗn hợp chất rắn vào $H_2SO_4$ đặc nóng nhu TN2
Bảo toàn e ta có
$2n_{SO_2} = 3n_{Fe} + 3n_{Al} = 0,05.3 + 0,225.3 = 0,825 (mol)$
=> $n_{SO_2} = 0,4125 (mol)$
Xét phần 2
$n_{SO_2} = \frac{27,72}{22,4} = 1,2375 (mol)$
$\frac{P1}{P2} = \frac{n_{SO_2}(1)}{n_{SO_2}(2)} = \frac{0,4125}{1,2375} = \frac{1}{3}$
=> $n_{Al} (2) = 0,05.3 = 0,15 (mol)$
$n_{Fe} (2) = 0,225 . 3 = 0,675 (mol)$
Gọi $n_{Al_2O_3} = a $
Ta có $ (a + 0,075).342 + 0,3375.400 = 263,25 (g)$
=> $a = 0,3 (mol)$
==> $n_{O} = 0,3.3 = 0,9 (mol)$
$\frac{x}{y} = \frac{0,675}{0,9} = \frac{3}{4}$
Vậy CTHH của oxit là $Fe_3O_4$
$ m = 1.27 + 0,3.232 = 96,6 (g)$
Xét phần I
Giả sử cho hỗn hợp chất rắn vào đặc nóng TN2
Bảo toàn e ta có
=>
Xét phần 2
=>
Ta có
=>
=>
Vậy CTHH của oxit là