Nung m(g) bột sắt trong oxi, thu được 3g hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dd HNO3 dư, thoát ra 0,56lit (ở đktc) NO (là sản phẩm duy nhất). Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z ngoài không khí thu được bao nhiêu gam chất rắn?
1 câu trả lời
#LC
Hỗn hợp rắn `X` gồm `Fe:` `x mol`; `O:` `y mol`
`=> 56x+16y=3` (1)
Có `n_(NO) = (0,56)/(22,4) = 0,025mol`
Phương trình trao đổi e:
Quá trình khử: `O^0 + 2e → O^(2-)`
y 2y (mol)
`N^(+5)`(trong `HNO_3`)` + 3e→ N^(+2)` (trong `NO`)
0,075←0,025(mol)
Quá trình OXH: `Fe^0 → Fe^(3+) + 3e`
x → x → 3x (mol)
ADĐLBT e: `2y+0,075=3x` (2)
Từ (1);(2) ta có hệ pt: `{(56x+16y=3),(2y+0.075=3x):}`
`<=> {(x=0.045),(y=0.03):}`
Khi cho thêm `NaOH` vào dd Y, ta có pt ion rút gọn:
`Fe^(3+) + OH^(-) → Fe(OH)_3↓`
`=> Z` là `Fe(OH)_3`
Nung `Fe(OH)_3` ta có pt:
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow[]{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
Chât rắn thu đc là `Fe_2O_3`
Theo pt, ta có: `n_(Fe_2O_3) = 1/2 n_(Fe(OH)_3) = 1/2 n_(Fe^(3+)) = x/2 = 0,0225mol`
`=> m_(Fe_2O_3) = 0,0225.160=3,6g`