Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M ơ sau một thời gian lấy thanh sắt cân lại thấy khối lượng là 100,48 g tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dung dịch phản ứng Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi

2 câu trả lời

Đổi $500ml=0,5l$

$\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,08.0,5=0,04(mol);n_{Ag_2SO_4}=0,004.0,5=0,002(mol)$

$PTHH:Fe+Ag_2SO_4\to FeSO_4+2Ag\downarrow(1)$

$Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\downarrow$

Theo PT: $n_{Fe}=n_{Ag_2SO_4}=0,002(mol);n_{Ag}=0,004(mol)$

$\Rightarrow m_{\text{KL tăng (1)}}=0,004.108-0,002.56=0,32(g)$

$\Rightarrow m_{\text{KL tăng (2)}}=100,48-100-0,32=0,16(g)$

Đặt $n_{Fe(2)}=x(mol)$

Theo PT(2): $n_{Cu}=x(mol)$

$\Rightarrow m_{KL tăng}=64x-56x=0,16$

$\Rightarrow x=0,02(mol)$

$\Rightarrow m_{Cu}=0,02.64=1,28(g)$

$\Rightarrow m_{KL bám}=1,28+0,004.108=1,712(g)$

$\Rightarrow \Sigma n_{FeSO_4}=0,02+0,002=0,022(mol)$

$\Rightarrow C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,022}{0,5+0,5}=0,022M$

Đáp án:

 

Giải thích các bước giải:

$n_{Ag_2SO_4} = 0,002 (mol)$

$n_{CuSO_4} = 0,04 (mol)$

 Giả sử chỉ có Ag bám vào thanh sắt 

$m_{kl} = 100 + 0,002.2.108 - 0,002.56 = 100,32 < 100,48 $

Vậy Ag phản ứng hết, Cu phản ứng 1 phần

$\Delta ↑ = (64-56)x = 100,48 - 100,32 $

=> $ x = 0,02 (mol)$

$m_{Cu} bám = 0,02.64 = 1,28 (g)$

$\sum n_{FeSO_4} = 0,02 + 0,002 = 0,022 (mol)$

$C_{M_{FeSO_4}} = \frac{0,022}{0,5} = 0,044 M$

$C_{M_{CuSO_4}} = \frac{0,02}{0,5} = 0,04 M$

Câu hỏi trong lớp Xem thêm