nhúng 1 thanh kim loại M(II) vào 100 ml feso4. sau phản ứng kiểm tra lại thanh kim loại thấy khối lượng tăng lên 1,6g nhúng thanh kim loại M trên vào 100ml cuso4 sau phản ứng kiểm tra lại thanh kim loại thấy khối lượng tăng lên 2g xác định tên kim loại xác định nồng độ mol của dd feso4 cuso4
1 câu trả lời
Đáp án: M là Mg
CM FeSO4 = CM CuSO4 = 0,5 (M)
Giải thích các bước giải:
Đặt số mol của M là x (mol)
M + FeSO4 → MSO4 + Fe↓ (1)
x → x (mol)
Khối lượng kim loại tăng lên = mFe sinh ra – mM pư
=> 56x – Mx = 1,6 (I)
M + CuSO4 → MSO4 + Cu↓ (2)
x → x (mol)
Khối lượng kim loại tăng lên = mCu sinh ra – mM pư
=> 64x – Mx = 2 (II)
Lấy (II) – (I) ta được: 64x – 56x = 2-1,6
→8x = 0,4
→ x = 0,05
Thay x = 0,05 vào (I) => 56.0,05 – M.0,05 = 1,6 → M = 24 (g/mol) → M là Mg
Theo PTHH (1): nFeSO4 = nMg = x = 0,05 (mol)
100 ml = 0,1 lít
=> CM FeSO4 = nFeSO4 : VFeSO4 = 0,05 : 0,1 = 0,5 (M)
Theo PTHH (2): nCuSO4 = nMg = x = 0,05 (mol)
=> CM CuSO4 = nCuSO4 : VCuSO4 = 0,05 : 0,1 = 0,5 (M)