. Nhiệt phân một lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch HCl dư thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được muối khan E. Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M. Xác định các chất A, B, C, D, E, M và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2 câu trả lời
Nhiệt phân MgCO3 tạo A, nhưng A lại tác dụng với HCl sinh ra khí B (CO2) nên MgCO3 dư
A: MgO, MgCO3
B: CO2
C: Na2CO3, NaHCO3
D: MgCl2, HCl dư
E: MgCl2
M: Mg
Nhiệt phân MgCO3 -> A:
MgCO3 -> MgO + CO2 (t*)
MgCO3 dư
Hấp thụ B bằng NaOH -> C:
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH -> NaHCO3
C + BaCl2:
Na2CO3 + BaCl2 -> BaCO3↓ + 2NaCl
C + KOH:
2NaHCO3 + 2KOH -> Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
A + HCl:
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl -> MgCl2 + H2O + CO2
Dung dịch D gồm MgCl2 và HCl dư cô cạn được MgCl2 kết tinh (HCl bay hơi)
Điện phân nóng chảy E:
MgCl2 -> Mg + Cl2 (điện phân nóng chảy)
Đáp án:
A. MgO và MgCO3
B. CO2
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. MgCl2 và HCl
E. MgCl2 M. Mg
Giải thích các bước giải:
\(\eqalign{ & MgC{O_3}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow MgO + C{O_2} \cr & ran\,A:MgO\,va\,MgC{O_3} \cr & khi\,B:\,C{O_2} \cr & C{O_2} + NaOH\buildrel {} \over \longrightarrow NaHC{O_3} \cr & C{O_2} + NaOH\buildrel {} \over \longrightarrow N{a_2}C{O_3} \cr & dd\,C:NaHC{O_3}\,va\,N{a_2}C{O_3} \cr & NaHC{O_3}\, + KOH\buildrel {} \over \longrightarrow {K_2}C{O_3} + N{a_2}C{O_3} + {H_2}O \cr & N{a_2}C{O_3} + BaC{l_2}\buildrel {} \over \longrightarrow BaC{O_3} \downarrow + 2NaCl \cr} \)
Hòa tan rắn A bằng HCl có phản ứng
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
dd D chứa MgCl2 và HCl dư
Cô cạn dd D thì HCl và H2O bay hơi khi đó thu được muối khan E là MgCl2
Điện phân nóng chảy E thu được kim loại M là Mg
\(MgC{l_2}\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow Mg + C{l_2}\)