Nhiệt Phân Hoàn Toàn 19,6 gam đồng ( II ) hirdoxit thu được 8 gam Đồng ( II ) oxit và nước . a/ Tính khối lượng nước thu được . b/ Để dùng đồng ( II ) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% thì sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam ? Tính C% của dung dịch sau khi phản ứng kết thúc .
1 câu trả lời
Đáp án:
`6,25%`
Giải thích các bước giải:
a, Áp dụng định luật BTKL: `m_{Cu(OH)_2} = m_{CuO} + m_{H_2O}`
`-> m_{H_2 O} = m_{Cu(OH)_2} - m_{CuO} = 19,6 - 8 = 11,6` (g)
b, `m_{HCl} = (3,65 . 100)/100 = 3,65` (g)
`n_{HCl} = (3,65)/(1 + 35,5) = 0,1` (mol)
`n_{CuO} = 8/(64 + 16) = 0,1` (mol)
PTHH: `CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2 O`
Xét tỉ lệ: `(0,1)/1 > (0,1)/2` nên sau p/ứ, `CuO` dư và `HCl` hết.
`n_{CuCl_2} = (n_{HCl})/2 = (0,1)/2 = 0,05` (mol)
`m_{CuCl_2} = 0,05 . (64 + 35,5 . 2) = 6,75` (g)
$m_{dd\ sau\ pứ}$ `= 100 + 8 = 108` (g)
$C%_{dd\ sau\ pứ}$ `= (6,75)/108 . 100% = 6,25%`
Câu hỏi trong lớp
Xem thêm