-Nhận xét về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở mỗi nước? -Nhận xét về sản lượng lương thực có hạt,số lượng đàn bò,đàn lợn? -Tính bình quân lương thực theo đầu người ở mỗi nước? -Từ đó nhận định về khối lượng nông sản của công nghiệp khu vực tạo ra so với thế giới? bài 38 kinh tế bắc mĩ bảng số liệu nông nghiệp các nước bắc mĩ(năm 2001) nha giúp mik với đang cần gấp

2 câu trả lời

- Tỉ lệ trong nông nghiệp của Bắc Mỹ không đồng đều, thấp so với cơ cấu ngành

 - Mê-hi-cô là nước có tỉ lệ lao đông cao.

- Sản lượng lương thực của Hoa Kì là cao nhất, tiếp theo Ca-na-đa và thấp nhất là Mê-hi-cô.

- Số lượng bò và lợn ở các nước là không đồng đều. 

Số lượng nông sản của các nước này lớn. Khu vực này có những quốc gia xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới.

 Nền nông nghiệp tạo ra sản lượng, khối lượng lớn.

- Nhiều nông sản giá thành cao

- Sử dụng nhiều phân bón, chất hóa học là ảnh hưởng đến môi trường

- Tính bình quân lương thực theo đầu người ở mỗi nước?

`=>` Tính mức lương thực bình quân đầu người (LTBQĐN):

LTBQĐN = Tổng sản lượng lương thực : Tổng số dân

+ Hoa Kì: 1,14 tấn/người/năm

+ Ca-na-đa: 1,42 tấn/người/năm.

+ Mê-hi-cô: 0,3 tấn/người/năm.

- Từ đó nhận định về khối lượng nông sản của công nghiệp khu vực tạo ra so với thế giới?

`=>` Nhận định:

+ Hoa kì và Canada là những nước xuất khẩu nông sản hàng dấu thế giới, là vựa thóc của thế giới

+ Mêhicô là nước thực hiện cuộc CM xanh đảm bảo lương thực

+ Canada đứng dầu thế giới về 4 loại sản phẩm: ngũ cốc, thịt, sản phẩm từ thịt, gia súc, hạt có dầu...

Câu hỏi trong lớp Xem thêm