Người ta nướng một tấn quặng calcoxit có hàm lượng 9,2% Cu2S và 0,77% Ag2S. a. Tính khối lượng khí SO2 tạo ra. b. Tính lượng H2SO4 có thể điều chế nếu thu hồi được 93% và 87% khí SO2 ở hai phản ứng nướng quặng rồi chuyển thành axit. c. Tính lượng Cu và Ag thu được biết quặng hiệu suất tách và tinh chế chỉ lần lượt đạt 75% và 82%. d. Nêu phương pháp tinh chế đồng bằng điện phân. Thường đồng thô còn chứa từ 1 đến 2% tạp chất Ni, Zn, Fe, Ag, Au, Pt. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân.
2 câu trả lời
Đáp án:
a) mSO2 = 38,79(kg)
b) mH2SO4 = 48,06(kg)
c) mCu = 27,6(kg); mAg = 5,5 (kg)
Giải thích các bước giải:
a)
1 tấn = 1000kg
mCu2S = 10^6 . 9,2% = 92kg
mAg2S = 1000 . 0,77% = 7,7kg
Cu2S → SO2 Ag2S → SO2
160g → 64g 248g → 64g
92kg → 36,8kg 7,7kg → 1,99kg
mSO2 = 36,8 + 1,99 = 38,79(kg)
b)
SO2 → H2SO4
64g → 98g
38,79kg→59,4kg
H% = 93% và 87% → mH2SO4 thực tế = 59,4 . 93% . 87% = 48,06(kg)
c)
Cu2S → SO2 Ag2S → 2Ag
160g → 64g 248g → 216g
92kg → 36,8kg 7,7kg → 6,71kg
H% = 75% → mCu thực tế = 36,8 . 75% = 27,6(kg)
H% = 82% → mAg thực tế = 6,71 . 82% = 5,5 (kg)
d) Để tinh chế Cu người ta điện phân dung dịch CuSO4 với anot là đồng thô, ở catot thu được Cu tinh khiết
Phương trình điện phân: Cu + Cu2+ → Cu2+ + Cu
`a)`
`1 tấn = 1000kg`
`mCu2S = 10^6 . 9,2% = 92kg`
`mAg2S = 1000 . 0,77% = 7,7kg`
`Cu2S → SO2` `Ag2S → SO2`
`160g → 64g` `248g → 64g`
`92kg → 36,8kg` `7,7kg → 1,99kg`
`mSO2 = 36,8 + 1,99 = 38,79(kg)`
`b)`
`SO2 → H2SO4`
`64g → 98g`
`38,79kg→59,4kg`
`H% = 93% và 87% → mH2SO4 thực tế = 59,4 . 93% . 87% = 48,06(kg)`
`c)`
`Cu2S → SO2` `Ag2S → 2Ag`
`160g → 64g` `248g → 216g`
`92kg → 36,8kg` `7,7kg → 6,71kg`
`H% = 75% → mCu thực tế = 36,8 . 75% = 27,6(kg)`
`H% = 82% → mAg thực tế = 6,71 . 82% = 5,5 (kg)`
d) Để tinh chế Cu người ta điện phân dung dịch `CuSO4` với anot là đồng thô, ở catot thu được Cu tinh khiết
Phương trình điện phân: `Cu + Cu2+ → Cu2+ + Cu`